Home Blog

Bảng Giá Xe Tải Hino Mới Nhất Và Khuyến Mãi Cập Nhật 09/2025

0

Hino Motors, Ltd. hay người ta vẫn gọi ngắn gọn là Hino, đây là công ty sản xuất, kinh doanh xe tải, xe buýt và các loại xe động cơ diesel khác có trị sở đặt tại Hino-shi, Tokyo, Nhật Bản. Hino Motors là công ty con của Toyota Motor Corporation, có lịch sử kinh doanh lâu dài ở châu Á và là một trong 16 công ty lớn của Toyota Group.

Tại Việt Nam, xe tải Hino là dòng xe của công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn Hino Motors Việt Nam và được thành lập vào năm 1996. Đây là sản phẩm liên doanh khi công ty Sumitimo Nhật bản sẽ đảm trách về công nghệ sản xuất còn Tổng Công ty Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam sẽ đảm nhận về khâu lắp ráp và cung cấp ra thị trường. Ngoài ra xe tải Hino cũng có các dòng được sản xuất ngay tại Nhật Bản và nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam với mức giá cao hơn nhiều so với giá các phân khúc xe tải lắp ráp trong nước.

Vốn dĩ Hino Motors được công ty Tokyo Gas Industry Company thành lập năm 1910. Thời điểm này, Chiyoda Gas Co. cũng ra đời và trở thành đối thủ cạnh tranh của Tokyo Gas Industry. Mãi đến năm 1912 nó bị Tokyo Gas đánh bại và thôn tính nên công ty bắt đầu mở rộng nhóm sản phẩm sang lĩnh vực điện tử và đổi tên công ty thành Tokyo Gas and Electric Industry (TG&E), thường được viết tắt là Gasuden.

Năm 1917, model xe tải đầu tiên ra đời, Model TGE “A-Type”. Đến năm 1937, TG&E sáp nhập bộ phận sản xuất ôtô của mình với Automobile Industry Co., Ltd. và Kyodo Kokusan K.K. tạo ra một công ty mới với tên gọi Tokyo Automobile Industry Co., Ltd., và TG&E đã trở thành một cổ đông của công ty này. Bốn năm sau công ty đổi tên thành Diesel Motor Industry Co., Ltd., sau này chính là Isuzu Motors Limited.

Năm 1942, Hino Heavy Industry Co., Ltd. trở thành một pháp nhân độc lập và cái tên Hino bắt đầu xuất hiện. Năm 1948, tên công ty đã được thêm từ “Diesel” và trở thành Hino Diesel Industry Co., Ltd. Năm 1953, Hino gia nhập thị trường xe hơi bằng cách xin cấp phép được sản xuất xe của Renaults.

Đến năm 1961, Hino bắt đầu sản xuất được model Contessa 900 sedan mang thương hiệu của riêng mình. Hino nhanh chóng ngừng sản xuất xe hơi vào năm 1967 sau khi gia nhập tập đoàn Toyota. Những năm cuối thập niên 70, xe tải Hino cũng được lắp ráp tại Công hoà Irland. Hino đã có chi nhánh và văn phòng đại diện tại nhiều nước như Mỹ, Bỉ, Indonesia, Philippines, Australia, Pakistan…

Kể từ năm 1973, Hino luôn là thương hiệu xe tải diesel hạng nặng và hạng trung hàng đầu tại thị trường trong nước. Tính đến nay, xe tải Hino đã có mặt tại hơn 140 quốc gia trên toàn thế giới. Trong tương lai, Hino vẫn không ngừng nỗ lực mở rộng mạng lưới quốc tế để kịp thời thích ứng với sự thay đổi của nhu cầu thị trường. Quá trình hình thành và phát triển của Hino Motors Nhật Bản đã hơn 100 năm, với bề dày lịch sử như vậy Hino đã khẳng định thương hiệu trên khắp thế giới.  Hiện nay thương hiệu Hino có mặt trên 62 quốc gia với hàng trăm đại lý phân phối.

Hino luôn không ngừng nỗ lực để đem đến cho khách hàng trên khắp thế giới sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Chúng ta hãy tìm hiểu xem những ưu điểm nào khiến thương hiệu xe tải Hino luôn đứng vững trên thị trường xe tải nhé:

Ưu điểm

– Mức tiêu hao nhiên liệu: Xe tải Hino tiết kiệm nhiên liệu khoảng 10% so với các thương hiệu xe cùng loại khác. Đây là tiêu chí được khách hàng đánh giá rất cao ở xe tải 

– Sự bền bỉ, tin cậy: Xe tải Hino luôn được giới trong lĩnh vực vận tải đánh giá rất cao về đặc tính bền bỉ, độ an toàn cao. Vì thế nên xe tải Hino luôn đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa đường dài, liên tục.

– Sức chở hàng hóa: Xe Hino luôn đảm bảo sức chở tối đa khác biệt với những thương hiệu khác.

– Thiết kế: Thiết kế đẹp, mang tính thẩm mỹ cao, cabin thoáng rộng.

– Dịch vụ, phụ tùng: Chất lượng dịch vụ luôn được khách hàng hài lòng. Phụ tùng xe Hino luôn có độ bền đáng tin cậy, ít hư hỏng lặt vặt.

– Giá bán: Giá xe tải Hino luôn ở mức cạnh tranh và giữ giá ổn định theo thời gian.

Những chiếc xe tải Hino luôn được đánh giá mạnh mẽ, hiệu quả, tiện nghi, an toàn, thân thiện với môi trường. Nhà máy Hino luôn chú trọng trong việc tập huấn vận hành xe đúng cách và tiết kiệm nhiên liệu cho các đại lý phân phối để đảm bảo chất lượng xe tải cho các khách hàng khi sử dụng.

Các chuyên gia kỹ thuật của thương hiệu xe tải Hino được chuẩn bị kỹ lưỡng, đầy đủ, hướng dẫn thao tác sử dụng một cách trực quan sinh động và dễ hiểu cho các chuyên viên kĩ thuật tại từng khu vực đại lý. Các học viên tham gia khóa huấn luyện được chuyên gia của Hino sẽ được chỉ dẫn cụ thể ngay trên các xe tải Hino mẫu, cùng thao tác thực hành và chia sẻ kinh nghiệm…

Theo quyết định số 49/2011/QĐ-TTG của Thủ tướng chính phủ Việt Nam dành cho tất cả các dòng xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới sau ngày 1/1/2018 các dòng xe tải mới phải đạt tiêu chuẩn euro4, nắm bắt được nhu cầu thị trường tháng 06/2018 Hino Motors Việt Nam đã tổ chức chuỗi sự kiện ra mắt dòng xe tải mới tại các hệ thống đại lý của Hino trên toàn quốc. Theo đó các dòng xe tải  300 series và 500 series mới của Hino Motors Việt Nam trang bị động cơ Hino mới đạt chuẩn khí thải Euro 4 đảm bảo công năng vượt trội đồng thời thân thiện với môi trường.

Dòng xe tải thế hệ mới chuẩn Euro 4 được trang bị hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử (Common Rail), hệ thống tuần hoàn khí thải (EGR) và bộ xúc tác oxy-hóa (DOC) giúp tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu, đồng thời cải thiện hiệu suất của xe trong thời gian dài, giảm thiểu lượng chất độc hại ra môi trường trong quá trình xe hoạt động.

Đối với Hino, công nghệ động cơ đạt chuẩn Euro 4 là công nghệ quen thuộc và đã được kiểm chứng tại nhiều thị trường trên thế giới bao gồm cả Nhật Bản. Hino tự tin ra mắt dòng xe tải mới đạt chuẩn Euro 4 phù hợp với định hướng của chính phủ và xã hội Việt Nam, làm sạch bầu không khí, tạo ra môi trường sống “xanh” hơn, sạch hơn, thân thiện với con người và động thực vật, góp phần vào việc phát triển xã hội Việt Nam một cách bền vững.

Dòng xe tải mới của Hino Motors Việt Nam có những cải tiến toàn diện với mẫu mã được thay đổi hoàn toàn ở các mẫu xe 500 series FG, FL, FM. Cấu trúc khung gầm mới tạo sự thuận tiện cho việc đóng thùng xe và lắp đặt thiết bị phụ trợ. Hộp số mới dễ thao tác hơn, hệ thống treo cabin giảm sự mệt mỏi của tài xế. Hệ thống phanh khí nén toàn phần, cải thiện góc lái rộng hơn và hệ thống chiếu sáng xa hơn đảm bảo việc lái xe trở nên an toàn hơn bao giờ hết. Đặc biệt, dòng xe địa hình hoàn toàn mới được thiết kế vẻ ngoài mạnh mẽ hơn với cản trước cao phù hợp với điều kiện hoạt động vận tải nặng. Tuy nhiên theo đánh giá khách quan thì hiện tại dòng xe tải Hino euro 4 lại không được ưa chuộng vì giá thành vẫn cao so với hiệu quả chất lượng mang lại, kèm theo đó là chassi của xe quá nặng đông thời kích thước bề ngang lại bị thu hẹp hơn nên đang là bất lợi để nắm trọn thị hiếu của khách hàng.

Vậy để biết được thời điểm này giá xe tải Hino biến động như thế nào? Theo dõi một vài khảo sát nhỏ nhu cầu của khách hàng có thể thấy khách hàng luôn quan tâm về: gia xe tai hino 3 5 tan, gia xe tai hino 8 tan, giá xe tải hino 5 tấn, gia xe tai hino 1.9 tan, gia xe tai hino 16 tan, gia xe tai hino 9.4 tan, giá xe tải hino 15 tấn, xe tai hino 16 tan gia bao nhieu, giá xe tải hino 24 tấn, gia xe tai hino 300, giá xe tải hino 6.4 tấn, gia xe tai hino 2.5 tan, xe tai hino 3t5 gia bao nhieu, giá phụ tùng xe tải hino, giá xe tải hino 3.5 tấn, xe tai hino 15 tan gia bao nhieu, xe tải hino thùng đông lạnh giá rẻ, gia xe tai hino 6 tan, giá xe tải hino 4 chân, gia xe tai hino 1t9, giá xe tải cẩu hino, …

Bảng giá xe tải Hino mới nhất năm 2020:

Giá xe tải Hino 1.9 tấn XZU650L

– Giá xe tải Hino 1t9 XZU650L thùng lửng: 625.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 1t8 XZU650L thùng kín: 633.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 1t9 XZU650L thùng bạt: 632.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 1t9 XZU650L thùng bảo ôn: 904.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 1.5 tấn XZU650L thùng đông lạnh: 904.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hino 3.5 tấn XZU342L nhập khẩu

– Giá xe tải Hino 3t5 XZU342L thùng lửng: 610.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 3t5 XZU342L thùng kín: 630.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 3t49 XZU342L thùng bạt: 625.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 4t8 XZU342L thùng đông lạnh: 850.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 4t5 XZU342L thùng kín bửng nâng: 685.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hino 3t5 XZU720L

– Giá xe tải Hino 3t5 XZU720L thùng kín: 682.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 3t45 XZU720L thùng bạt: 680.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hino 4.5 tấn XZU730L

– Giá xe tải Hino 4t5 XZU730L thùng kín: 732.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 5 tấn XZU730L thùng bạt: 730.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 4t9 XZU730L thùng lửng: 720.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 4t5 XZU730L thùng đông lạnh: 1.030.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 4t8 XZU730L thùng lửng bửng nâng: 740.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hino 6 tấn FC

– Giá xe tải Hino 6 tấn FC thùng lửng: 895.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 6 tấn FC thùng kín: 892.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 5t4 FC thùng kín: 905.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 5t4 FC thùng bảo ôn: 1.145.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 6t FC thùng bảo ôn: 1.090.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 6t FC thùng bạt: 890.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 5t6 FC thùng bạt: 902.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 5t3 FC thùng đông lạnh 1.330.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 5t5 FC thùng đông lạnh 1.287.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hino 8 tấn FG

– Giá xe tải Hino 8t6 FG thùng lửng: 1.300.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 7 tấn FG thùng kín: 1.370.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 8t4 FG thùng bạt: 1.365.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 8t2 FG thùng bạt: 1.335.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 8t1 FG thùng kín: 1.335.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 8t8 FG thùng bạt: 1.275.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 9t5 FG thùng bạt: 1.390.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 6t7 FG thùng bảo ôn: 1.835.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 8t3 FG thùng bảo ôn: 1.825.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 7t6 FG thùng bảo ôn: 1.650.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 7t6 FG thùng đông lạnh: 2.242.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 8 tấn FG thùng đông lạnh: 2.160.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 6t9 FG thùng bạt gắn bửng nâng: 1.420.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 6 tấn FG thùng kín gắn bửng nâng: 1.420.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hino 15 tấn FLXe tải Hino

– Giá xe tải Hino 15t8 FL thùng lửng: 1.620.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 16t3 FL thùng lửng: 1.570.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 15 tấn FL thùng kín: 1.660.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 15 tấn FL thùng bạt: 1.650.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 15t2 FL thùng bảo ôn: 1.950.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 15t6 FL thùng bạt: 1.665.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 14t5 FL thùng đông lạnh: 2.530.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hino 14 tấn FL thùng đông lạnh: 2.631.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu

Xe tải Hino gắn cẩu Unic

– Xe tải Hino 2 tấn XZU720L gắn cẩu Unic URV346: 1.240.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 3t4 XZU730L gắn cẩu Unic URV343: 1.215.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 3 tấn XZU720L gắn cẩu Unic URV343: 1.125.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 3t5 XZU730L gắn cẩu Unic URV345: 1.275.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 2 tấn XZU720L gắn cẩu Unic URV345: 1.190.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 2t5 XZU720L gắn cẩu Unic URV345: 1.192.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 2t9 XZU720L gắn cẩu Unic URV344: 1.135.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 3t5 XZU730L gắn cẩu Unic URV344: 995.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 1t2 XZU650 gắn cẩu Unic URV233: 885.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 1t2 XZU650 gắn cẩu Unic URV293: Đang cập nhật

– Xe tải Hino 3t45 FC gắn cẩu Unic URV544: 1.580.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 3t5 FC gắn cẩu Unic URV555: 1.605.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 4t1 FC gắn cẩu Unic URV345: 1.447.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 4t9 FC gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật

– Xe tải Hino 3t4 FC gắn cẩu Unic URV545: Đang cập nhật

– Xe tải Hino 6 tấn FC gắn cẩu Unic URV550: 1.280.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6 tấn FC gắn cẩu Unic URV340: 1.385.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6 tấn FC gắn cẩu Unic URV360: 1.170.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6.5 tấn FG gắn cẩu Unic URV554: 1.955.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 5.9 tấn FG gắn cẩu Unic URV555: 2.085.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 8.2 tấn FG gắn cẩu Unic URV344: đang cập nhật

– Xe tải Hino 6.7 tấn FG gắn cẩu Unic URV635: 2.155.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6.8 tấn FG gắn cẩu Unic URV555: 2.075.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6 tấn FG gắn cẩu Unic URV547: 2.145.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 5.7 tấn FG gắn cẩu Unic URV546: 1.983.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 7 tấn FG gắn cẩu Unic URV344: 1.840.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 7.2 tấn FG gắn cẩu Unic URV504: 1.855.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino FG gắn cẩu 6.5 tấn – Unic URV555: 2.040.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 13 tấn FL gắn cẩu Unic URV555: 2.460.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino FL gắn cẩu 14 tấn – Unic URV555: 2.303.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 12 tấn FL gắn cẩu Unic URV805: 2.615.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 13 tấn FL gắn cẩu Unic URV504: 2.250.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 15 tấn FL gắn cẩu Unic URV344: 2.135.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 13 tấn FL gắn cẩu Unic URV554: 2.378.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 14 tấn FL gắn cẩu Unic URV554: 2.380.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu Tadano

– Xe tải Hino 2.2 tấn XZU720L gắn cẩu Tadano TM-ZE305MH: 1.198.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 2.8 tấn XZU720L gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: 1.180.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 3.3 tấn XZU730L gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: 1.260.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 4.7 tấn FC gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: 1.395.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 4.3 tấn FC gắn cẩu Tadano TM-ZE305MH: 1.445.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 4.2 tấn FC gắn cẩu Tadano TM-ZE306HRS: 1.480.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6.4 tấn FG gắn cẩu Tadano TM-ZE555MH: 1.945.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6 tấn FG gắn cẩu Tadano TM-ZE555MH: 2.003.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 7.5 tấn FG gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: 1.848.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6.7 tấn FG gắn cẩu Tadano TM-ZT504H: 1.950.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 12 tấn FL gắn cẩu Tadano TM-ZT825: 2.748.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 14 tấn FL gắn cẩu Tadano TM-ZE303MH: 2.220.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 14.5 tấn FL gắn cẩu Tadano TM-ZE303MH: 2.065.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 14 tấn FL gắn cẩu Tadano TM-ZT505H: 2.375.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu Soosan

– Xe tải Hino 6.5 tấn FG gắn cẩu Soosan SCS524: 1.895.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 5.4 tấn FG gắn cẩu Soosan SCS506: 1.920.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 12 tấn FL gắn cẩu Soosan SCS746: 2.615.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 13 tấn FL gắn cẩu Soosan SCS524: 2.305.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 11 tấn FL gắn cẩu Soosan SCS746L: 2.550.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu HKTC

– Xe tải Hino 3.6 tấn FC gắn cẩu HKTC HLC- 5014M: 1.465.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 5.5 tấn FG gắn cẩu HKTC HLC- 7016S: 2.135.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6.7 tấn FG gắn cẩu HKTC HLC- 5014M: 1.990.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 7 tấn FG gắn cẩu HKTC HLC- 5014M: 1.940.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu Kanglim

– Xe tải Hino 13 tấn FL gắn cẩu Kanglim KS1056TS: 2.450.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu FASSI

– Xe tải Hino 2.6 tấn XZU720L gắn cẩu Fassi 4 tấn 4 khúc: 1.195.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu Sangdo

– Xe tải Hino 4 tấn FC gắn cẩu Sangdo 5 tấn 4 khúc: 1.460.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 13 tấn FL gắn cẩu Sangdo SCS514ML: 2.215.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu Hyva

– Xe tải Hino 6 tấn FC gắn cẩu gấp Hyva 3 tấn: đang cập nhật

Xe tải Hino gắn cẩu CSS106

– Xe tải Hino 11 tấn FL gắn cẩu CSS106 7 tấn 6 khúc: 2.470.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu Atom

– Xe tải Hino 11.5 tấn FL gắn cẩu Atom 736: 2.480.000.000 VNĐ

– Xe tải Hino 6.6 tấn FG gắn cẩu Atom 514: 2.025.000.000 VNĐ

Xe tải Hino gắn cẩu Palfinger

– Xe tải Hino 14 tấn FL gắn cẩu Palfinger PK11002B: 2.250.000.000 VNĐ

Xe ép rác Hino

– Xe ép rác Hino 6 khối WU342L: đang cập nhật

– Xe ép rác Hino 9 khối FC: đang cập nhật

– Xe ép rác Hino 14 khối FG: đang cập nhật

– Xe ép rác Hino 20 khối FM: đang cập nhật

– Xe chở rác Hino 6 khối WU342L: đang cập nhật

– Xe chở rác Hino 10 khối FC: đang cập nhật

– Xe chở rác Hino 15 khối FG: đang cập nhật

– Xe chở rác Hino 20 khối FM: đang cập nhật

– Xe chở rác Hino thùng rời 20 Khối FM8JNSA: đang cập nhật 

– Xe Chở Rác Thùng Rời Hooklift Hino FM 21 Khối: đang cập nhật

– Xe Chở Rác Thùng Rời Hooklift Hino FG 10 Khối: đang cập nhật

– Xe Chở Rác Thùng Rời Hooklift Hino WU342L 6 Khối: đang cập nhật

Xe đầu kéo Hino

– Xe đầu kéo Hino 1 cầu 410ps SH1EEVA: đang cập nhật

– Xe đầu kéo Hino 2 cầu 450ps SS1EKV: 1.980.000.000 VNĐ

Xe ben Hino

– Xe ben Hino 3.5 tấn Dutro WU342L: 625.000.000 VNĐ

– Xe ben Hino 6 tấn FC: 945.000.000 VNĐ

– Xe ben Hino 8 tấn FG: 1.460.000.000 VNĐ

– Xe ben Hino 15 tấn FM: 1.980.000.000 VNĐ

Xe bồn Hino

Xe Hino bồn xăng dầu

– Xe bồn Hino 6 khối Dutro WU342L chở xăng dầu: đang cập nhật

– Xe bồn Hino FC 7 khối chở xăng dầu: đang cập nhật

– Xe bồn xăng dầu Hino 10 khối FG: đang cập nhật

– Xe bồn chở xăng Hino 16 khối FM: đang cập nhật

– Xe bồn Hino 20 khối FM chở xăng dầu: đang cập nhật

– Xe bồn Hino 3 chân 20 khối FL chở xăng dầu: đang cập nhật

Xe bồn Hino chở sữa

– Xe bồn chở sữa Hino FG 8 tấn 8 khối: đang cập nhật

– Xe bồn chở sữa Hino FM 14 khối: 2.530.000.000 VNĐ

Xe bồn Hino chở thức ăn gia súc

– Xe bồn Hino FC 5 tấn chở thức ăn gia súc 8.5 khối: đang cập nhật

– Xe bồn Hino FM chở thức ăn gia súc 23 khối: đang cập nhật

– Xe bồn Hino FL chở thức ăn gia súc 24 khối: đang cập nhật

– Xe bồn Hino FG chở thức ăn gia súc 13 khối: đang cập nhật

Xe bồn Hino chữa cháy

– Xe bồn Hino FM chữa cháy 8 khối: đang cập nhật

– Xe bồn Hino FC chữa cháy 4 khối: đang cập nhật

– Xe bồn Hino FG chữa cháy 5 khối: đang cập nhật

– Xe bồn Hino W342L chữa cháy 3 khối: đang cập nhật

Xe bồn Hino chở nước

– Xe bồn Hino FC chở nước rửa đường 6 khối: đang cập nhật

Xe bồn Hino hút bùn chất thải

– Xe bồn Hino FC 5 khối hút chất thải: đang cập nhật

– Xe bồn Hino WU342L 3 khối hút chất thải: đang cập nhật

– Xe bồn Hino FM 12 khối hút chất thải: đang cập nhật

Xe bồn Hino quét đường hút bụi

– Xe quét đường hút bụi Hino Dutro 4 khối – WU342L: đang cập nhật

– Xe quét đường hút bụi Hino 4.5 khối – FC9JJSW: đang cập nhật

– Xe quét đường hút bụi Hino 5 khối – FC9JETA: đang cập nhật

– Xe quét đường hút bụi Hino 6 khối – FG8JJSB: đang cập nhật

Bảng Giá Xe Tải Suzuki Mới Và Khuyến Mãi Tặng Kèm Cập Nhật 09/2025

0

Giá Xe tải Suzuki là một trong những loại giá xe tải thuộc dòng xe tải nhỏ hiện nay đang ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Qua nhiều năm hình thành và phát triển, dòng xe tải Suzuki cũng đã phần nào chứng minh được chất lượng sản phẩm cũng như sự ổn định sau quá trình vận hành. 

Suzuki là công ty đa quốc gia của Nhật Bản được hình thành từ năm 1909 bởi Michio Suzuki và cho tới hiện nay đã có được 15 nhà máy sản xuất ô tô ở 14 nước và 133 nhà phân phối ở 119 nước trong đó có Việt Nam. Ban đầu công ty Suzuki được thành lập ở một ngôi làng nhỏ Hamamatsu, ở cạnh bờ biển Nhật Bản. Ngành nghề sản xuất chính là sản xuất máy dệt cho ngành công nghiệp dệt may Nhật Bản. Với sự phát triển của ngành công nghiệp ở Nhật Bản thì đây được xem như tiền đề cho sự phát triển vượt bậc của công ty từ những năm đầu thành lập.

Nhưng sự phát triển đó chưa làm ông chủ của Suzuki hài lòng, ông quyết định đa dạng hóa các sản phẩm của công ty. Và sản xuất xe hơi nhỏ là lĩnh vực sản xuất tiếp theo được ông hướng đến dựa trên nghiên cứu thị trường và nhu cầu của con người ở thời điểm hiện tại. Sau 2 năm nghiên cứu Suzuki đã cho ra đời một vài mẫu xe cơ bản đầu tiên vào năm 1939. Những chiếc xe đầu tiên của Suzuki được vận hành bởi động cơ đột phá lúc bấy giờ với bốn xi-lanh, bốn thì, làm mát bằng chất lỏng. Nó có hộp số và cần số bằng nhôm và có sức kéo 13 mã lực chỉ với động cơ 800 phân khối.

Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 nổ ra thì kế hoạch sản xuất các dòng xe mới của Suzuki bắt buộc phải tạm hoãn vì chính phủ Nhật Bản lúc bấy giờ nhận đính đó là loại “hàng hóa không cần thiết”. Suzuki lại quay lại với việc sản xuất máy dệt và phát triển một cách rực rỡ bởi ngành công nghiệp dệt may phát triển nhanh chóng, tuy nhiên sau khi ngành dệt may lụi tàn thì Suzuki lại bước vào một giai đoạn khó khăn khác. 

Thời gian này một lần nữa Suzuki chuyển sang lĩnh vực công nghiệp xe, sản xuất xe gắn máy đáp ứng nhu cầu về phương tiện đi lại của người dân Nhật Bản. Và thành quả đầu tiên chính là chiếc xe đạp gắn máy mang tên “không tốn sức”, được thiết kế rất đơn giản nhưng đó chính là đòn bẩy để cơ quan sáng chế của chính phủ dân chủ mới đã trao cho Suzuki một khoản tiền trợ cấp để tiếp tục nghiên cứu về ngành kỹ thuật xe gắn máy. Và từ đó Công ty Mô tô Suzuki được thành lập.

Vào năm 1953, Suzuki có chiến thắng đầu tiên trong cách giải đua xe khi chiếc “Diamond Free” 60cc chiến thắng trong giải leo núi Phú Sỹ.

Đến năm 1954, Suzuki đã sản xuất 6.000 xe máy 1 tháng và đã chính thức đổi tên thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mô tô Suzuki.

Công ty Suzuki Việt Nam được thành lập vào ngày 21 tháng 4 năm 1995 và đi vào hoạt động từ năm 1996 có nhiệm vụ sản xuất và lắp ráp cả xe máy và ô tô nhỏ với số vốn điều lệ 97 triệu USD (100% vốn điều lệ của Suzuki Motor Corporation). Slogan quen thuộc của Suzuki là “Way of life”, với định hướng và mục tiêu ngày càng thành công to lớn trên thị trường công nghiệp ô tô và mô tô.

Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu về dòng xe tải nhỏ Suzuki đã được phát triển tại Việt Nam như thế nào?

Sau khi vào thị trường Việt Nam, Suzuki không ngừng nổ lực cũng như chấp nhận đối đầu với các thách thức để cải tiến công nghệ và sáng tạo trong sản xuất nhằm mang đến những sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng Việt Nam. Động cơ mạnh mẽ kết hợp với kiểu dáng tinh tế hiện đại là đích đến của các sản phẩm xe tải Suzuki, bên cạnh đó giá thành cũng là một điều mà Suzuki rất quan tâm.

Khẩu hiệu ô tô Suzuki: “Small cars for a big future” – chiếc xe nhỏ cho một tương lai lớn, đây như là sự khẳng định đồng hành cùng Việt Nam trong thời buổi nền kinh tế đang trên đà phát triển với mong muốn sẽ có được sự thịnh vượng trong tương lai. 

Nền kinh tế đang phát triển các doanh nghiệp của Việt Nam chủ yếu là vừa và nhỏ, chính vì vậy mà nhu cầu sử dụng các sản phẩm xe tải nhỏ là rất lớn, Suzuki đã cho ra đời và giới thiệu đến thị trường Việt Nam, các dòng xe tải nhỏ với mong muốn đưa đến những sản phẩm chất lượng với thiết kế đặc trưng nhỏ gọn, linh hoạt và kinh tế. Cùng với việc đầu tư vào công nghệ sản xuất thì Suzuki cũng đã nỗ lực rất lớn về bảo trì, bảo dưỡng, và hậu mãi. Với chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo với mong muốn khách hàng có được sự chăm sóc tốt nhất cũng như kịp thời nhận và xử lý các phản hồi của khách hàng. 

Nhỏ gọn về kích thước, nhưng với tầm nhìn lớn cùng hi vọng mang đến cho những doanh nghiệp Việt Nam một “tương lai lớn” như khẩu hiệu ban đầu của Suzuki khi bước chân vào Việt Nam. 

Hiện tại ở thị trường Việt Nam, dòng xe tải nhỏ Suzuki có 3 dòng sản phẩm chính là Super Carry Truck, Super Carry Pro, Blind Van. 

Suzuki luôn không ngừng nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm với chất lượng tốt nhất cùng với những dịch vụ chu đáo và làm hài lòng khách hàng nhất. Cũng nhờ đó mà hiện nay dòng xe tải nhỏ Suzuki đang có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Vậy điều gì mang đến cho Suzuki sự thành công như vậy, sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiều những ưu nhược điểm của dòng xe này nhé!

Ưu điểm của xe tải Suzuki:

  • Đầu tiên đó chính là chất lượng sản phẩm, dòng xe đến từ Nhật Bản luôn mang đến cho khách hàng sự yên tâm về chất lượng và Suzuki cũng không nằm ngoài nhận định đó. Xe trang bị khối động cơ mạnh mẽ, hiện đại mang đến sự vận hành ổn định cho chiếc xe cũng như đảm bảo sự an toàn của tài xế. 
  • Về thiết kế của xe: là dòng xe tải nhỏ nên xe có thiết kế nhỏ gọn, giúp xe di chuyển linh hoạt trong các cung đường nhỏ và lợi thế lớn nhất chính là xe có thể di chuyển vào thành phố. Hệ thống khung gầm hay chassic đều được làm bằng thép đúc chắc chắn và được sơn tĩnh điện giúp cho tuổi thọ của chiếc xe cao hơn
  • Mức tiêu hao nhiên liệu: Xe sử dụng động cơ đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4 thân thiện với môi trường và giúp tiết kiệm nhiên liệu. 
  • Chính sách bảo hành – hậu mãi: Xe tải Suzuki có hệ thống đại lý bảo hành trên toàn quốc, cũng với đó là sự quan tâm đến các chính sách chăm sóc khách hàng, hậu mãi với mong muốn đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng. Phụ tùng để thay thế cũng dễ dàng tìm kiếm và sữa chữa.
  • Giá thành sản phẩm: Tuy là chiếc xe xuất xứ từ Nhật Bản, được sản xuất tại Indonexia và nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam nhưng xe tải Suzuki lại có giá thành rất hợp lý

Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về nhược điểm của dòng xe tải Suzuki nhé:

Nhược điểm

  • Xe tải Suzuki chủ yếu di chuyển với cung đường ngắn nên hệ thống giải trí chưa thực sự được chú trọng, nội thất xe đơn giản thiếu đồng hồ tua máy, không có kính điện.
  • Xe bị ù khi di chuyển nhanh
  • Không chỉnh được ghế lái và vô lăng, gây cảm giác khó chịu, đặc biệt là những người có thể hình không phù hợp với chiếc xe.
  • Xe mới mua đi tiêu hao xăng nhiều hơn nhưng đi một thời gian thì trở lại bình thường.

Tuy có nhiều điểm còn hạn chế song không thể phủ nhận rằng đây là một chiếc xe rất đáng để đầu tư để phục vụ công việc kinh doanh của bạn, chiếc xe mang lại lợi ích kinh tế và giúp thu hồi vốn nhanh chóng. 

Thị trường xe tải ngày càng nhộn nhịp và biến động, nên giá xe tải Suzuki cũng thay đổi tùy theo thời điểm. Chúng tôi sẽ luôn cập nhật bảng giá xe tải Suzuki mới nhất như: Suzuki Carry Truck, Suzuki Carry Blind Van, Suzuki Carry Pro,xe tải Suzuki 750kg, xe tải Suzuki 990kg, xe tải Suzuki 1 tấn, xe tải suzuki 1.5 tấn, xe tải suzuki 2 tấn, giá xe tải Suzuki Carry Pro 750kg, giá xe tải Suzuki 600kg, giá xe tải Suzuki 650kg, giá xe ô tô Suzuki tải Van, gia xe tai Suzuki 990kg, giá xe tải Suzuki Pro, giá xe tải Suzuki 750, giá xe tải suzuki carry pro 750kg…

Sau đây là bảng giá xe tải Isuzu mới nhất được Thế Giới Xe Tải cập nhật đến khách hàng:

Bảng giá tổng hợp các dòng xe tải của Suzuki

Giá xe tải Suzuki Carry Truck

– Giá xe tải Suzuki 550kg Carry Truck thùng kín: 275.000.000 VNĐ

– Giá xe tải nhỏ Suzuki 500kg Carry Truck thùng bạt: 273.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Suzuki 650kg Carry Truck thùng lửng: 249.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Suzuki 490kg Carry Truck thùng kín: 280.000.000 VNĐ

– Giá xe tải đông lạnh Suzuki 480kg Carry Truck: 394.000.000 VNĐXe tải Suzuki

Giá xe tải Suzuki Carry Blind Van

– Giá xe bán tải Suzuki Blind Van cửa lùa: 293.000.000 VNĐ

Giá xe tải Suzuki Pro

– Giá xe tải Suzuki Carry Pro 705kg thùng lửng: 315.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Suzuki Carry Pro 409kg thùng kín: 338.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Suzuki Carry Pro 580kg thùng kín: 339.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Suzuki Carry Pro 600kg thùng bạt: 337.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Suzuki 500kg thùng đông lạnh Carry Pro: 469.000.000 VNĐ

Xe chở rác Suzuki

– Xe chở rác thùng rời Suzuki 2 khối: Đang cập nhật giá

– Xe chở rác chuyên dụng Suzuki Truck thùng rời 1 khối: Đang cập nhật giá

Xe ben Suzuki

– Xe ben Suzuki 600kg Carry Pro: 357.000.000 VNĐ

– Xe ben Suzuki 470kg Carry Truck: 285.000.000 VNĐ

Bảng Giá Xe Tải Fuso Mới Nhất Cập Nhật 09/2025

0

Fuso, thương hiệu xe tải Nhật Bản danh tiếng, đã có bước ngoặt lớn tại thị trường Việt Nam khi chuyển giao phân phối từ Mercedes-Benz sang THACO. Việc này không chỉ thay đổi cách thức quản lý và phân phối mà còn tác động trực tiếp đến giá xe, cấu trúc thị trường và quyết định đầu tư của khách hàng.

I. Vị thế Fuso tại thị trường Việt Nam

  • Chuyển giao phân phối: Từ Mercedes-Benz Việt Nam sang THACO.
  • THACO hiện sản xuất, lắp ráp và phân phối toàn bộ các dòng xe tải Fuso.
  • Trang fuso-vietnam.vn đại diện cho pháp nhân mới dưới sự quản lý của THACO, trong khi một số đại lý lớn như thegioixetai.com vẫn tự nhận là trang chính thức Fuso.

Điều này tạo ra sự phân mảnh thông tin, khiến người mua cần ưu tiên các đại lý ủy quyền chính thức của THACO để đảm bảo sản phẩm chính hãng và dịch vụ hậu mãi chuẩn.

II. Dòng sản phẩm và phân khúc giá

Danh mục sản phẩm của Fuso tại Việt Nam gồm:

  • Canter Series: tải nhẹ (1,9-5 tấn).
  • FI Series: tải trung (~7-8 tấn).
  • FJ Series: tải nặng (trên 15 tấn).
  • Xe chuyên dụng: gắn cẩu, xe bồn, xe đông lạnh, xe bảo ôn.

Bảng 1 – Giá tham khảo xe tải Fuso mới

Dòng xe Tải trọng (tấn) Loại thùng Giá tham khảo (VNĐ)
Canter 4.7LW 1.9 Kín 496,000,000
Bạt 691,000,000
Bảo ôn 765,000,000
Canter 6.5Wide 3.5 Lửng 624,000,000
Canter 8.2HD 4.5-4.7 Lửng/Đông lạnh 821,000,000 – 1,023,000,000
FI 170 7.0-7.2 Kín/Bạt 836,000,000 – 881,000,000
FJ 15.5 Lửng 1,481,000,000
Gắn cẩu 2.5 – 13 Unic/Tadano 1,046,000,000 – 1,901,000,000

Giá niêm yết chỉ là điểm khởi đầu – người mua cần chuẩn bị đàm phán để đạt mức giá phù hợp.

III. Biến động giá và chiến lược định giá

  • Chiến thuật “giá liên hệ”: đại lý sử dụng để tạo sự linh hoạt, phản ứng với biến động thị trường và tùy chỉnh theo nhu cầu khách hàng.
  • Giá niêm yết ≠ giá cuối cùng: mức giá phụ thuộc vào cấu hình thùng, điều khoản tài chính, chương trình khuyến mãi.
  • Khuyến nghị: người mua nên so sánh báo giá từ nhiều đại lý ủy quyền của THACO.

IV. So sánh với đối thủ

  • Fuso vs Hino: Fuso rẻ hơn ở cùng phân khúc tải nhẹ và trung (ví dụ: 1,9 tấn và 3,5 tấn).
  • Fuso vs Isuzu: ở phân khúc tải nặng, Fuso có giá thấp hơn đáng kể.
  • Fuso vs Thaco: Thaco giá rẻ hơn nhiều (chỉ khoảng một nửa so với Fuso), nhưng định vị ở phân khúc giá trị.

Bảng 2 – So sánh giá tham khảo

Dòng xe Giá Fuso (VNĐ) Đối thủ Giá đối thủ (VNĐ)
Canter TF4.9 (1.9t) 585M – 649M Hino XZU650 690M – 700M
Canter TF7.5 (3.5t) 693M – 703M Hino XZU720 760M – 785M
FI 170 800M – 871M Hino FG8JP 1.44B – 1.48B
FJ 285 1.465B Isuzu FVM34 1.710B
TF4.9 (1.9t) 585M – 649M Thaco 1.98t 315M

V. Xe Fuso đã qua sử dụng

  • Giá dao động 13,9 triệu – 495 triệu VNĐ tùy đời xe và tình trạng.
  • Một số mẫu xe phổ biến ít xuất hiện tin rao bán → giữ giá tốt hoặc nhu cầu cao.
  • Khuyến nghị: khi mua xe cũ, cần kiểm tra kỹ tình trạng chassis, lịch sử bảo dưỡng và số km đã đi.

VI. Tổng chi phí sở hữu (TCO) và hậu mãi

  • Bảo hành: 36 tháng hoặc 100.000 km.
  • Bảo dưỡng miễn phí: ở các mốc 1.000, 10.000 và 20.000 km.
  • Chu kỳ bảo dưỡng: 10.000 km/lần (dài hơn nhiều đối thủ).

Ý nghĩa:

  • Thời gian ngừng xe ít hơn → hiệu suất vận hành cao.
  • TCO dài hạn thấp hơn, dù chi phí đầu tư ban đầu cao.
  • Chính sách hậu mãi và bảo hành thể hiện sự tự tin vào độ bền sản phẩm.

VII. Lời khuyên cho người mua

  • Xe mới: nên liên hệ nhiều đại lý ủy quyền để so sánh giá.
  • Xe cũ: kiểm tra hồ sơ bảo dưỡng và tình trạng xe.
  • Chiến lược: cân nhắc giữa chi phí đầu tư ban đầu thấp (Thaco) và giá trị dài hạn (Fuso).

VIII. Kết luận

Fuso định vị ở phân khúc cao cấp với chất lượng, công nghệ và dịch vụ hậu mãi vượt trội. Dù giá mua ban đầu cao hơn, nhưng TCO thấp hơn và khả năng vận hành bền bỉ khiến Fuso trở thành lựa chọn đáng cân nhắc cho doanh nghiệp hướng tới đầu tư dài hạn.

Bảng Giá Xe Tải Teraco Mới Nhất Cập Nhật 09/2025

0

Daehan Motors Việt Nam là đơn vị phân phối chính thức các dòng xe tải Teraco tại Việt Nam. Giá bán biến thiên theo dòng xe, cấu hình thùng và chính sách từng đại lý. Bài viết tập trung vào dữ liệu giá, đặc điểm kỹ thuật cốt lõi và khuyến nghị lựa chọn thực dụng cho doanh nghiệp vận tải.

I. Tổng quan thương hiệu Teraco

Teraco định vị ở nhóm xe tải bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, giá cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu vận chuyển nội thành và liên tỉnh. Hệ sản phẩm bao phủ từ xe tải nhẹ dưới 1.25 tấn đến dòng 3.5 tấn, cùng dải thùng đa dạng (lửng, mui bạt, kín, chuyên dụng).

  • Nhà phân phối: Daehan Motors Việt Nam.
  • Mục tiêu sản phẩm: linh hoạt, thực dụng, phù hợp điều kiện giao thông trong nước.

II. Phân loại & đặc điểm kỹ thuật theo dòng Teraco

2.1 Dòng tải nhẹ: Tera 100, Tera Star

  • Tera 100: Động cơ Mitsubishi 4G12S1, 1.299cc. Chassis tham khảo 225-231 triệu đồng.
  • Tera Star: Tải trọng 990 kg-1.25 tấn, chassis tham khảo 244 triệu đồng. Trọng tâm: di chuyển nội đô, thùng cơ bản đến chuyên dụng tùy nhu cầu.

2.2 Dòng tải trung: Tera 180, Tera 190/190SL, Tera 240, Tera 345SL, Tera 350

  • Động cơ & ưu điểm:
    • Tera 190 dùng động cơ Hyundai.
    • Tera 240/345SL dùng động cơ Isuzu; Tera 345SL (3.5 tấn) trang bị ISUZU JE493ZLQ5, thùng dài ~6.2 m – tối ưu hàng cồng kềnh.
  • Giá tiêu biểu: Tera 190SL chassis 471 triệu đồng.

III. Bảng giá Teraco

Giá thay đổi theo dòng xe, loại thùng và chính sách đại lý tại thời điểm giao dịch.

Mẫu xe Tải trọng Giá Chassis (VNĐ) Thùng lửng (VNĐ) Thùng mui bạt (VNĐ) Thùng kín (VNĐ)
Tera 100 990kg 225,000,000 – 231,000,000 238,000,000 242,500,000 – 251,000,000 245,000,000 – 251,000,888
Tera Star 990kg – 1.25 tấn 244,000,000 253,000,000 – 253,500,000 265,000,000 – 267,000,999 265,000,000 – 269,000,999
Tera 180 1.8 tấn N/A 328,500,000 – 333,333,333 335,000,000 – 339,000,999 337,000,000 – 342,000,888
Tera 190 1.9 tấn 309,000,000 319,000,000 – 325,000,000 336,000,000 340,000,000 – 343,000,000
Tera 190SL 1.9 tấn 471,000,000 511,000,000 524,000,000 – 527,000,000 526,500,000 – 529,500,000
Tera 240 2.4 tấn 312,000,000 306,000,000 – 328,000,000 339,000,000 – 341,000,000 328,000,000 – 343,000,000
Tera 345SL 3.5 tấn 474,000,000 514,000,000 – 517,000,000 527,000,000 – 537,000,000 529,500,000 – 535,000,000
Tera 350 3.5 tấn 433,000,000 – 428,000,555 N/A 478,000,000 – 485,000,000 480,000,000 – 485,000,000

Ghi chú: Giá tham khảo; có thể thay đổi theo thời điểm, khuyến mãi và đại lý.

3.1 So sánh nhanh theo dòng

  • Van/Tera V6: bản 2 chỗ khoảng 321.5 triệu, bản 5 chỗ khoảng 374 triệu.
  • Tera 180: thùng mui bạt ~335-339 triệu.

3.2 Ảnh hưởng loại thùng đến giá và giữ giá

  • Thùng lửng: chi phí thấp nhất.
  • Thùng mui bạt: linh hoạt hàng hóa; giá thu mua lại thường cao hơn thùng kín ~10 triệu đồng.
  • Thùng kín: bảo vệ hàng tốt, giá cao hơn lửng.
  • Thùng chuyên dụng: (ben, cánh dơi…) giá cao do yêu cầu kỹ thuật.

IV. Giá Teraco đã qua sử dụng

Mẫu xe Đời xe Loại thùng Khoảng giá (VNĐ)
Tera 100 2019 Thùng lửng 145,000,000
Tera 100 2021 Thùng mui bạt 180,000,000 – 185,000,000
Tera 100 2022 Thùng mui bạt / Thùng lửng 180,000,000 – 185,000,000
Tera 100 2023 Thùng kín cánh dơi / Bán hàng lưu động 195,000,000 – 210,000,000
Tera 350 2021 Thùng bạt / Thùng kín 220,000,000 – 280,000,000
Tera 350 2022 Thùng bạt / Thùng kín 200,000,000 – 260,000,000
Tera 350 2023 Thùng bạt / Thùng kín 250,000,000 – 330,000,000
  • Khấu hao không tuyến tính: giá trị phụ thuộc nhiều vào đời xe, tình trạng, ODOloại thùng.
  • Ví dụ thực tế: xe “lướt” Tera 100 ODO ~5-7 nghìn km có thể đạt ~210 triệu tùy tình trạng.

V. Chi phí lăn bánh & khoản phát sinh

Chi phí lăn bánh thường gồm các khoản như phí trước bạ, đăng ký, biển số, bảo hiểm cùng chi phí tùy chọn (phụ kiện, định vị, camera hành trình…). Mức cụ thể thay đổi theo khu vực và thời điểm.

Checklist nhanh khi dự trù:

  • Dòng xe & loại thùng (ảnh hưởng trực tiếp đến giá).
  • Phí trước bạ, đăng ký/biển số, bảo hiểm bắt buộc.
  • Phụ kiện cần thiết theo nhu cầu khai thác.

VI. Trả góp, hỗ trợ tài chính & khuyến mãi

  • Nhiều đại lý áp dụng giảm giá, tặng phụ kiện (GPS, thảm sàn, camera hành trình) hoặc ưu đãi vay.
  • Gói vay có thể tới 80% giá trị xe, tùy hồ sơ và thời điểm.
  • Nên đàm phán: giá niêm yết là mốc tham chiếu; chính sách linh hoạt theo đại lý.

VII. Hệ thống đại lý Teraco

Các điểm bán chính hãng hiện diện tại Hà Nội, Hải Phòng, TP.HCM, Đà Nẵng, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bắc Ninh, Kon Tum. Đại lý cung cấp: tư vấn, bảo dưỡng-sửa chữa, phụ tùng chính hãng, hỗ trợ tài chính, lái thử.

VIII. Đánh giá & so sánh trong phân khúc

Tùy nhu cầu, có thể so sánh Teraco với các hãng phổ biến cùng tải trọng để tối ưu tổng chi phí sở hữu (giá mua, tiêu hao, bảo dưỡng, giữ giá). Bài viết này chỉ tập trung vào Teraco để tránh trùng lặp ý định tìm kiếm với các thương hiệu khác.

IX. Kết luận: Lựa chọn thông minh cho doanh nghiệp

Điểm mấu chốt: mạng lưới phân phối rõ ràng; dải sản phẩm bao phủ nhu cầu từ nhẹ đến 3.5 tấn; giá bán linh hoạt theo loại thùng và đại lý; tùy chọn vay đến 80% giúp tối ưu dòng tiền. Với hàng cồng kềnh, phiên bản Tera 345SL (thùng dài ~6.2 m, động cơ Isuzu) là lựa chọn đáng cân nhắc; với nội đô, Tera 100/Tera Star giữ lợi thế giá đầu vào. Hãy xác định nhu cầu, so sánh báo giá nhiều đại lý và chốt cấu hình thùng phù hợp để tối ưu hiệu quả khai thác.

Phụ lục: Quy trình mua sắm gợi ý (rút gọn)

  • Xác định nhu cầu chở hàng (khối lượng, kích thước, cung đường).
  • So sánh giá theo dòng & loại thùng, liên hệ nhiều đại lý.
  • Đàm phán giá + phụ kiện + ưu đãi vay trước khi đặt cọc.
  • Lên kế hoạch chi phí lăn bánh và thời gian giao xe.

Bài viết phục vụ mục tiêu thông tin; giá mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo thời điểm, chương trình khuyến mãi và đại lý.

Bảng Giá Xe Tải Nhỏ Mới Nhất Và Khuyến Mãi Đi Kèm Cập Nhật 09/2025

0

Phân khúc xe tải nhỏ (dưới 2 tấn) giữ vai trò then chốt trong logistics nội đô và kinh doanh hộ gia đình. Trong thực tế, Bảng giá xe tải nhỏ trên web chỉ là điểm tham khảo; giá thực tế ở đại lý thay đổi theo khuyến mãi và thời điểm. Bài viết này giúp bạn hiểu đúng cấu trúc giá, tính được Giá lăn bánh, so sánh kinh tế giữa các dòng xe, và ra quyết định mua – thuê – vay trả góp một cách tự tin.

I. Tổng quan thị trường xe tải nhỏ tại Việt Nam

Thị trường sôi động với cả xe lắp ráp trong nước và thương hiệu quốc tế. Những tên tuổi nổi bật gồm Teraco (Daehan Motors), SRM, Suzuki, Thaco, Kenbo, DFSK, Wuling. Mỗi hãng đi theo một chiến lược: từ dải sản phẩm giá “vào nghề” cho đến lựa chọn bền bỉ, giữ giá và dịch vụ hậu mãi rộng khắp.

Điểm nhấn:

  • Phân khúc dưới 2 tấn tối ưu đường hẹp, khung giờ cấm tải, và nhu cầu giao hàng nội đô.
  • Thùng xe, tải trọng cho phép, và kích thước tổng thể là ba biến số cần cân đối theo nhu cầu thực tế.

II. Hiểu đúng về bảng giá xe tải nhỏ

  • Giá niêm yết chỉ mang tính tham khảo. Giá bán lẻ cuối cùng do đại lý cấp 1 quyết định, thường kèm ưu đãi tiền mặt, quà tặng hoặc hỗ trợ phí.
  • Website nhà sản xuất hiếm khi công bố giá chi tiết; nguồn giá đáng tin nằm ở đại lý cấp 1.
  • Cần yêu cầu bóc tách đầy đủ: giá xe sau ưu đãi, phụ kiện, chi phí đăng ký/đăng kiểm, bảo hiểm, phí dịch vụ.

III. Chi tiết giá niêm yết các dòng xe tải nhỏ phổ biến

Bảng dưới đây là giá tham khảo (có thể dao động theo khu vực và thời điểm).

Dòng xe Phiên bản/Thùng Tải trọng (kg) Giá tham khảo (VNĐ)
Teraco Tera Star Chassi 238.000.000
Teraco Tera Star Thùng lửng 248.000.000
Teraco Tera 100 Thùng lửng 990 223.000.000
Teraco Tera 100 Thùng kín 243.000.000
Teraco Van Tera V6 2 chỗ 321.500.000
Teraco Van Tera V 2 chỗ 304.000.000
SRM K990 Thùng lửng 990 160.000.000 – 188.000.000
SRM T30 Thùng lửng 990 212.000.000
SRM T30 Thùng kín 234.500.000
SRM Van X30i 2 chỗ 275.000.000
Suzuki Super Carry Truck Lửng 650 252.230.000
Suzuki Super Carry Truck Kín 550 279.000.000
Suzuki Super Carry Pro Lửng 810 318.600.000
Suzuki Super Carry Pro Kín 490 332.000.000
Thaco Towner 800 193.000.000
Thaco Towner 990 243.000.000
Thaco Van Towner 2 chỗ 285.000.000
Thaco Frontier TF220 220.000.000
Kenbo Thùng lửng 990 228.400.000
Kenbo Thùng mui bạt 990 238.000.000

Gợi ý đọc số liệu:

  • SRM K990 thường là mức giá vào nghề thấp nhất của phân khúc.
  • Super Carry Pro có giá cao hơn nhóm đối thủ, bù lại hình ảnh bền bỉ và hệ thống đại lý – dịch vụ ổn định.

3.1 Dòng Teraco

Dải sản phẩm phủ từ Tera 100 đến các biến thể thùng kín/lửng và van (Tera V/V6). Điểm mạnh là tải trọng – kích thước thùng hợp lý và mức giá cạnh tranh.

3.2 Dòng SRM

Tập trung vào phân khúc giá rẻ: K990, T30, X30i. Thích hợp khách hàng cần thu hồi vốn nhanh, ưu tiên chi phí đầu vào thấp.

3.3 Dòng Suzuki

Super Carry Truck/Pro nổi tiếng bền bỉ, linh kiện ổn định. Phù hợp vận hành dài hạn, yêu cầu độ tin cậy cao.

3.4 Dòng Thaco

Towner/Frontier có lợi thế mạng lưới phân phối và dịch vụ rộng. Phù hợp khách cần hậu mãi gần nơi khai thác.

3.5 Kenbo, DFSK, Wuling

Tạo thêm lựa chọn giá mềm, đa dạng cấu hình thùng. Cần cân nhắc kỹ linh kiện – dịch vụ tại địa phương.

IV. Chi phí lăn bánh xe tải nhỏ: những điều cần biết

Công thức: Giá lăn bánh = Giá xe (sau ưu đãi) + Tổng phí/thuế bắt buộc. Các khoản chính:

  • Phí trước bạ: 2% với xe tải thường; 6% với xe van.
  • Phí biển số: tại khu vực I (Hà Nội, TP.HCM) có thể tới 20.000.000 VNĐ; nhiều tỉnh khác chỉ 150.000-500.000 VNĐ.
  • Bảo hiểm TNDS: khoảng 1.056.000 VNĐ/năm.
  • Phí bảo trì đường bộ: 983.300 – 2.160.000 VNĐ/năm (phụ thuộc khối lượng toàn bộ, chủ thể sở hữu).
  • Phí đăng kiểm: 290.000 – 610.000 VNĐ (tùy loại phương tiện, trạm đăng kiểm).

Bảng minh họa phí theo hạng mục

Hạng mục Mức tham chiếu Ghi chú
Phí trước bạ 2% (xe tải) / 6% (xe van) Xác định đúng loại phương tiện
Biển số – Khu vực I ~20.000.000 VNĐ Hà Nội, TP.HCM
Biển số – Khu vực khác 150.000 – 500.000 VNĐ Nhiều tỉnh/thành
Bảo hiểm TNDS ~1.056.000 VNĐ/năm Bắt buộc
Phí bảo trì đường bộ 983.300 – 2.160.000 VNĐ/năm Theo khối lượng toàn bộ
Phí đăng kiểm 290.000 – 610.000 VNĐ Theo loại xe

Ví dụ tính nhanh (đăng ký tại Hà Nội): Giả sử xe Tera Star 990 kg, giá 256.000.000 VNĐ.

  • Trước bạ (2%): 5.120.000
  • Biển số (khu vực I): 20.000.000
  • Bảo trì đường bộ: 2.160.000
  • Đăng kiểm: 50.000
  • Bảo hiểm TNDS: 938.300 Tổng phí đăng ký: 28.268.300 → Giá lăn bánh dự kiến: 284.268.300 VNĐ. Lưu ý: đăng ký ở tỉnh có thể giảm đáng kể khoản lệ phí biển số so với khu vực I.

V. So sánh kinh tế giữa các dòng xe

Nhiên liệu & động cơ: xe máy dầu thường tiết kiệm hơn máy xăng trong dài hạn. Ví dụ, một mẫu máy dầu như Tata SuperACE có thể tiêu thụ khoảng 6L/100km, trong khi đối thủ máy xăng ~8L/100km. Giá dầu thường thấp hơn giá xăng, tạo chênh lệch chi phí vận hành đáng kể theo thời gian.

Không gian thùng & thực dụng:

  • Tera 100 và SRM T30 có thùng dài hơn Suzuki Carry Truck, thuận lợi chở hàng cồng kềnh.
  • Cần cân đối giữa kích thước thùng, tải trọng cho phép, và cung đường khai thác (hẻm nhỏ, cầu yếu tải, khung giờ cấm).

Bảng thông số minh họa

Mẫu xe Tải trọng (kg) Dài thùng (mm) Động cơ/Thông tin Mức tiêu thụ (L/100 km)
Teraco Tera 100 (lửng) 990 ~2.800 Xăng 1.5L (tham chiếu)
SRM T30 (lửng) 990 ~2.900
Suzuki Carry Truck 645 ~1.850 Xăng 0.97L ~5,5
Kenbo (lửng) 990 Xăng 1.3L ~6,2

VI. Chương trình hỗ trợ tài chính và mua trả góp

  • Liên hệ đại lý cấp 1 để xác minh giá sau ưu đãi, chính sách tặng kèm, hỗ trợ phí.
  • Gói vay trả góp thường hỗ trợ 70-80% giá trị xe; lãi suất tham khảo 7-12%/năm tùy ngân hàng và thời điểm.
  • Nên tính tổng chi phí sở hữu (bao gồm lãi vay, bảo dưỡng, bảo hiểm, nhiên liệu) thay vì chỉ so giá ban đầu.

VII. Gợi ý lựa chọn và so sánh chiến lược

  • Cân nhắc dịch vụ hậu mãi, thời gian bảo hành (nhiều hãng áp dụng đến 5 năm hoặc 150.000 km).
  • Xem xét mạng lưới phụ tùng – trạm dịch vụ quanh khu vực khai thác.
  • Lựa chọn thùng (lửng, kín, mui bạt) theo loại hàng chính và yêu cầu che chắn.

VIII. Kết luận

Quyết định chọn xe tải nhỏ không dừng lại ở bảng giá. Hãy đọc đúng giá, tính đủ phí, so nhu cầu thực, và tối ưu phương án tài chính. Khi những biến số này rõ ràng, bạn sẽ đầu tư chính xác hơn, rút ngắn thời gian hoàn vốn và vận hành an toàn, hiệu quả. Để nhận tư vấn và báo giá cập nhật theo khu vực, bạn có thể làm việc với đại lý cấp 1 uy tín hoặc các nền tảng chuyên ngành như thegioixetai.org.

Bảng Giá Xe Tải Hoa Mai Mới Nhất Kèm Theo Khuyến Mãi Cập Nhật 09/2025

0

Xe tải Hoa Mai đang trở thành lựa chọn được nhiều hộ kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ quan tâm nhờ mức giá hợp lý, dao động từ 210 triệu đến hơn 500 triệu VNĐ. Không chỉ dừng ở con số giá bán niêm yết, quyết định đầu tư vào Hoa Mai còn phụ thuộc vào chi phí lăn bánh, chính sách đại lý và sự phù hợp với mục đích sử dụng thực tế. Bài viết này cung cấp cái nhìn toàn diện về giá xe tải Hoa Mai, chi phí lăn bánh, ưu nhược điểm cũng như triển vọng của dòng xe này tại thị trường Việt Nam.

I. Tổng Quan Về Xe Tải Hoa Mai và Chính Sách Giá

Xe tải Hoa Mai là thương hiệu trực thuộc Công ty Cổ phần Ô tô TMT (TMT Motors) – một trong những doanh nghiệp sản xuất ô tô nội địa có lịch sử lâu đời. Thương hiệu này tập trung vào phân khúc xe tải nhẹ và xe ben, phục vụ các nhu cầu vận tải trong nước, đặc biệt trong xây dựng và logistics.

  • Giá niêm yết: từ 210 triệu VNĐ (xe thùng 1.6 tấn) đến hơn 500 triệu VNĐ (xe ben 7.8 tấn hai cầu).
  • Phân khúc cạnh tranh: chủ yếu đối đầu với JAC, Dongfeng, Teraco trong nhóm xe nội địa; trong khi các thương hiệu Nhật như Isuzu định vị ở mức cao hơn với lợi thế thương hiệu và độ bền.
  • Chính sách phân phối: Hoa Mai không công bố bảng giá chính thức trên website, mà để đại lý tự niêm yết, dẫn đến sự chênh lệch nhỏ giữa các đại lý và cơ hội thương lượng cho khách hàng.

II. Bảng Giá Xe Tải Hoa Mai Mới Nhất Theo Dòng Xe

Giá xe Hoa Mai phụ thuộc vào dòng xe (ben hoặc thùng), tải trọng, và phiên bản động cơ Euro 2/Euro 4.

2.1. Giá Xe Tải Ben Hoa Mai

Các mẫu ben Hoa Mai được thiết kế với khung gầm chắc chắn, động cơ mạnh mẽ, phù hợp cho ngành xây dựng.

Tải Trọng (Tấn) Phiên Bản Tiêu Chuẩn Khí Thải Giá Bán Lẻ (VNĐ)
1.25 HD1250A-E2TD Euro 2 230,000,000
3.0 HD3000A-E4TD Euro 4 350,000,000
3.45 HD3450B.4×4-E2TD (2 cầu) Euro 2 340,000,000
5.85 HD5850A.4×4-E2TD (2 cầu) Euro 2 450,000,000
7.8 HD7800A.4×4-E2TD (2 cầu) Euro 2 505,000,000

2.2. Giá Xe Tải Thùng Hoa Mai

Xe thùng được trang bị động cơ Euro 4 và đa dạng loại thùng.

Tải Trọng (Tấn) Loại Thùng Giá Bán Lẻ (VNĐ)
1.6 Thùng lửng 210,000,000 – 211,000,000
5.0 Thùng mui bạt – HD5000A 441,000,000
7.8 Thùng mui bạt – HD7800A 466,000,000

III. Phân Tích Chi Phí Lăn Bánh Xe Hoa Mai

Giá niêm yết chỉ là khởi điểm, để xe có thể lăn bánh hợp pháp cần cộng thêm loạt chi phí bắt buộc:

  • Lệ phí trước bạ: thường 2% giá trị xe, nhưng thay đổi theo từng tỉnh/thành.
  • Phí biển số: tại Hà Nội/TP.HCM khoảng 500.000 – 1.000.000 VNĐ, còn tại tỉnh khoảng 200.000 – 500.000 VNĐ.
  • Phí đăng kiểm: từ 240.000 – 330.000 VNĐ tùy tải trọng.
  • Phí bảo trì đường bộ: 2,16 triệu VNĐ/năm cho xe dưới 4 tấn.
  • Bảo hiểm TNDS bắt buộc: khoảng 530.000 VNĐ/năm cho xe dưới 3 tấn.

    Ví dụ minh họa: Một chiếc Hoa Mai 1.6 tấn giá 210 triệu VNĐ, lăn bánh tại tỉnh có tổng chi phí khoảng 218 triệu VNĐ. Trong khi đó, Isuzu QKR270 giá 500 triệu VNĐ có chi phí lăn bánh lên đến 515 triệu VNĐ.

IV. Đánh Giá Ưu Nhược Điểm Xe Tải Hoa Mai

4.1. Ưu Điểm

  • Giá bán cạnh tranh, phù hợp với ngân sách ban đầu thấp.
  • Động cơ mạnh mẽ, khung gầm chassi chắc chắn, thích nghi tốt với địa hình Việt Nam.
  • Hệ thống lái trợ lực, giúp điều khiển linh hoạt.

4.2. Nhược Điểm

  • Thiếu cộng đồng người dùng trực tuyến, khó tìm kinh nghiệm sử dụng khách quan.
  • Chính sách ưu đãi không mạnh bằng các đối thủ như DOTHANH IZ.
  • Giá trị bán lại thấp hơn các dòng Nhật như Isuzu.

V. So Sánh Xe Tải Hoa Mai Với Các Đối Thủ

Tiêu Chí Hoa Mai (3.5 tấn) Isuzu QKR270 (2.7 tấn)
Giá bán lẻ (VNĐ) ~300 triệu ~500 triệu
Động cơ, khung gầm Mạnh mẽ, chắc chắn Bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu
Giá trị bán lại Thấp Cao
Chi phí đầu tư ban đầu Thấp Cao

Nhìn chung, Hoa Mai chiếm ưu thế giá rẻ – chi phí đầu tư thấp, trong khi Isuzu mạnh ở giữ giá và độ bền lâu dài.

VI. Gợi Ý Cho Người Mua Và Dự Báo Thị Trường

6.1. Gợi Ý Lựa Chọn

  • Ngân sách hạn chế: Chọn Hoa Mai 1.6 – 3 tấn.
  • Ngành xây dựng, địa hình khó: Ưu tiên xe ben 2 cầu tải trọng lớn.
  • Đầu tư dài hạn, giá trị bán lại: Cân nhắc Isuzu hoặc Hino.

6.2. Xu Hướng Tương Lai

Hoa Mai đang mở rộng dải sản phẩm đạt tiêu chuẩn Euro 4, đáp ứng quy định khí thải khắt khe. Đây là tín hiệu tích cực cho sự bền vững, nhưng đồng thời áp lực cạnh tranh từ các hãng có khuyến mãi mạnh sẽ gia tăng.

Kết Luận: Giá Xe Tải Hoa Mai Có Đáng Đầu Tư?

Xe tải Hoa Mai là lựa chọn kinh tế và thực dụng cho các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ muốn tối ưu chi phí đầu tư ban đầu. Tuy nhiên, cần tính toán kỹ chi phí lăn bánh theo địa phương và cân nhắc mục đích sử dụng để đưa ra quyết định phù hợp.

Khuyến nghị: Luôn liên hệ nhiều đại lý, yêu cầu bảng tính chi phí lăn bánh chi tiết trước khi ký hợp đồng.

Bảng Giá Xe Tải Faw Mới Và Khuyến Mãi Đi Kèm Cập Nhật 09/2025

0

Faw là một cái tên đã không còn xa lạ gì với chúng ta, là một thương hiệu nổi tiếng của Trung Quốc, thuộc tập đoàn Faw Group Corporation. Faw chính là nhà sản xuất ô tô đầu tiên của nước này và là một trong bốn tập đoàn ô tô lớn nhất Trung Quốc, bên cạnh Changan Motors, Dongfeng Motor và SAIC Motor. Được thành lập vào tháng 7 năm 1953 với tên gọi đầu tiên là xưởng ô tô Đệ Nhất, trụ sở chính được đặt tại thành phố Trường Xuân thuộc phía Đông Bắc, Trung Quốc.

Hãng cho ra mắt mẫu xe đầu tiên vào năm 1956, trong quá trình đầu hình thành, Faw đã nhận được nhiều hỗ trợ từ Liên Xô về máy móc, thiết bị sản xuất. Năm 1991, Faw thành lập liên minh với Volkswagen sau đó bắt đầu thiết lập mối quan hệ với các dối tác nước ngoài, toàn là những hãng xe có tiếng như Audi, Toyota, Mazda…đưa ra những sản phẩm chất lượng cao, tạo được tiếng vang lớn và gặt hái được nhiều thành công bằng chứng là doanh số bán xe cao ngất ngưởng, khiến các đối thủ khác phải dè chừng.

Sau quá trình hình thành và nỗ lực phát triển, số xe bán ra của Faw vô cùng khủng, điển hình vào năm 2010, đã bán được hơn 2,6 triệu chiếc xe, điều này đã đưa Faw lên vị trí nhà sản xuất ô tô lớn thứ ba của Trung Quốc. Và giờ đây, các sản phẩm của Faw đã có mặt tại hơn 80 quốc gia trên toàn thế giới như Nga, Mexico, Peru, Ai Cập, Nam Phi…và đều nhận được sự đón nhận nồng nhiệt từ phía khách hàng.

Chắc hẳn khách hàng đều rất thắc mắc ý nghĩa biểu tượng của Faw đúng không nào? Faw đã rất sáng tạo khi thiết kế biểu tượng vô cùng độc đáo và ấn tượng, là một con diều hâu đang sải cánh với ý nghĩa là thương hiệu Faw sẽ vươn ra thế giới, bay qua những bầu trời rộng lớn, sải cánh và bay cao bay xa vào bầu trời xanh rộng. Hơn nữa, thân con diều hâu được thiết kế hình số 1, cùng ngụ ý rằng Faw là thương hiệu đầu tiên của Trung Quốc đồng thời cũng mong muốn là thương hiệu hàng đầu. Trong nhiều năm hình thành và phát triển, Faw đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng nhất định trên thị trường xe thế giới.

Không hổ danh là một trong những thương hiệu hàng đầu của Trung Quốc, xe tải Faw hội tụ đầy đủ những tiêu chí mà khách hàng cần, không chỉ mang tính thẩm mỹ cao mà các sản phẩm của Faw luôn có chất lượng ổn định, là một trong số hiếm những dòng xe của Trung Quốc được khách hàng Việt Nam quan tâm, săn đón và nhận được những phản hồi rất tích cực. Vậy nó sở hữu những ưu điểm vượt trội gì so với các dòng xe khác, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bên dưới này nhé.

Điều đầu tiên khiến khách hàng phải lòng xe tải Faw chính là do thiết kế quá đẹp mắt, sở hữu vẻ đẹp độc đáo, ấn tượng, với những đường nét tinh tế, mạnh mẽ, có cấu tạo vô cùng cứng cáp với cabin được đúc nguyên khối đảm bảo độ bền cũng như chịu được lực lớn, cách nhiệt, cách âm tốt, giảm tiếng ồn tối đa, giúp giảm bớt mệt mỏi cho người ngồi bên trong khoang cabin.

Thiết kế khí động học đã làm giảm sức cản của gió, cho xe di chuyển nhẹ nhàng, êm ái hơn. Có rất nhiều người thắc mắc rằng tại sao những sản phẩm của Faw lại luôn giữ được vẻ tươi mới bất chấp thời gian, đó là nhờ vào công nghệ sơn độc quyền của Faw, cho màu sắc luôn tươi sáng, mang đến diện mạo bóng bẩy, vô cùng sang trọng, đặc biệt luôn bền đẹp, không bị phai màu hay bong tróc, bất chấp sự tàn phá của thời gian hay những tác động xấu của môi trường.

Xe tải Faw nhận được cơn mưa lời khen bởi nội thất rộng rãi, ngoài ngoại thất thì khách hàng cũng đặc biệt chú trọng tới nội thất, một khoang cabin mang đến cảm giác thoải mái chắc chắn sẽ ghi điểm cộng trong lòng khách hàng và Faw đã làm tốt điều đó, tạo được không gian thông thoáng cùng với việc trang bị điều hòa giúp giảm bớt áp lực cho tài xế.

Nắm bắt được tâm lý khách hàng nên hãng đã trang bị ghế ngồi êm ái, điều chỉnh phù hợp với từng dáng người, cho các bác tài có tư thế ngồi thoải mái nhất khi lái xe. Ngoài ra, vô lăng trợ lực, đồng hồ taplo, bảng điều khiển trung tâm, hệ thống radio, âm thanh giải trí… đều được trang bị hiện đại nhất, đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. 

Động cơ của xe tải Faw không hề yếu như những gì khách hàng thường hay nghĩ khi nói về một dòng xe của Trung Quốc, ngược lại hoàn toàn, xe tải Faw sở hữu động cơ mạnh mẽ, vận hành linh hoạt, bền bỉ, hoạt động ổn định được khách hàng đánh giá rất cao. Bên cạnh đó xe tải Faw có hệ thống khung sườn vô cùng chắc chắn, được sơn tĩnh điện giúp chống oxy, hạn chế ăn mòn. Thiết kế gầm cao cũng là một lợi thế của xe tải Faw, giúp xe dễ dàng di chuyển vào những cung đường gồ ghề, hiểm trở, rất phù hợp với địa hình của Việt Nam, đó cũng là lý do khiến khách hàng ưu tiên lựa chọn dòng sản phẩm này.

Với nển tảng vô cùng vững chắc cùng với nhiều năm kinh nghiệm đã giúp cho dòng xe tải Faw thành công trong việc xây dựng chỗ đứng vững chắc trong lòng khách hàng không chỉ riêng ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới, Faw còn đặc biệt hiểu được nhu cầu của khách hàng nên đã cho ra đời những dòng xe với tải trọng đa dạng như: xe tải Faw 1t4, xe tải Faw 5 tấn, xe tải Faw 7 tấn, xe tải Faw 7.3 tấn, xe tải Faw 8 tấn, xe tải Faw 6.7 tấn, xe tải Faw 6t2, xe tải Faw 7t5, xe tải Faw 9 tấn, … để đảm bảo dù có chuyên chở những mặt hàng gì với mục đích và yêu cầu gì thì khách hàng cũng sẽ yên tâm lựa chọn được chiếc xe ưng ý.

Giá xe tải Faw vô cùng ổn định, không lên xuống thất thường như nhiều hãng xe khác, với mức giá thành hợp lý, rẻ hơn rất nhiều so với những dòng xe có xuất xứ từ Nhật Bản hay Hàn Quốc nhưng chất lượng tương đối ổn định, thích hợp để đầu tư, vì có chi phí đầu tư thấp nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giải quyết công việc nhanh chóng.

Khách hàng quan tâm đến dòng xe tải Faw có thể tham khảo bảng giá xe tải Faw 5 tấn, giá xe tải Faw 6.7 tấn, giá xe tải Faw 7 tấn, giá xe tải Faw 7.5 tấn, giá xe tải Faw 8 tấn, … được cập nhật thường xuyên trên website của công ty chúng tôi

Giá xe tải Faw

– Giá xe tải Faw 7.3 tấn thùng bạt động cơ Yuchai: Đang cập nhật giá

– Giá xe tải Faw 7.35 tấn thùng kín dài 9m7: 835.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Faw 6.7 tấn thùng kín động cơ Yuchai: Đang cập nhật giá

– Giá xe tải Faw 9.3 tấn thùng bạt động cơ CA1160: 770.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Faw 7t3 thùng bạt động cơ Hyundai: Đang cập nhật giá

– Giá xe tải Faw 4 chân 17.9 tấn thùng bạt: Đang cập nhật giá

– Giá xe tải Faw 7 tấn thùng bạt: Đang cập nhật giá

– Giá xe tải Faw 7.8 tấn thùng bạt dài 9m8: 820.000.000 VNĐ

Xe tải Faw gắn cẩu

– Xe tải Faw 4 chân gắn cẩu Dongyang SS2036: Đang cập nhật giá

– Xe tải Faw 7.3 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZT504H 5 tấn 4 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Faw 4 chân 11t5 gắn cẩu ATOM1205: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Faw 5t8 gắn cẩu Unic URV344 3 tấn 4 khúc: Đang cập nhật giá

Xe tải Faw nâng đầu chở máy

– Xe tải Faw 5t7 nâng đầu chở máy công trình: Đang cập nhật giá

Giá xe ben Faw

– Giá xe ben Faw 7 tấn: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Faw 3 chân 13 tấn – CA6DL235E3F: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Faw 8 tấn 2 cầu: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Faw 8t75: Đang cập nhật giá

– Giá xe tải ben Faw 7.7 tấn 180Hp: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Faw 4 chân 17 tấn 340Hp: Đang cập nhật giá

Bảng Báo Giá Xe Tải Hyundai Mới Nhất Hiện Nay Kèm Khuyến Mãi Cập Nhật 09/2025

0

Tập đoàn ô tô Hyundai có tên quốc tế là Hyundai Motor Company. Đây là hãng xe có doanh số bán hàng đứng thứ 5 trên toàn thế giới. Tập đoàn ô tô lớn nhất Hàn Quốc này đặt trụ sở tại thủ đô Seoul. Hyundai được thành lập vào năm 1967. Sau đó, thương hiệu này bắt tay với công ty Ford vào năm 1968 và cho ra đời mẫu xe mang tên Cortina. Đây là kết quả của quá trình chia sẻ công nghệ lắp ráp giữa hai doanh nghiệp.

Vào năm 1975, với sự hỗ trợ từ công nghệ của Mitsubishi và thiết kế của Giorgio Giugiaro nên Hyundai đã cho ra đời xe Pony. Năm 1986, hãng tung ra dòng xe Excel. Đây là sản phẩm mang lại doanh số hơn 100.000 chiếc cho hãng ngay trên thị trường Mỹ. Sản phẩm này cũng là một trong những sản phẩm được tạp chí Fortune xếp hạng vào top 10 xe được ưa chuộng nhất thời kỳ đó.

Năm 1985, Hyundai đẩy mạnh sản xuất các dòng xe sử dụng công nghệ chính hãng và thành quả là thương hiệu mang tên Sonata ra đời. Năm 1991, hãng Hyundai phát triển thành công động cơ xăng, 14 Alpha và có hộp truyền động. Năm 1996, Hyundai Motors India Limited thành lập và đặt xưởng sản xuất tại Ấn Độ. Năm 1998, Hyundai mua lại thương hiệu Kia. Do đó, hãng đã có được thị phần rất lớn. Từ đó, Hyundai vươn lên trở thành cái tên được yêu thích nhờ các sản phẩm có giá trị sử dụng cao nhưng giá cả hợp lý.

Năm 1999, hãng tập trung vào việc phát triển chất lượng, mẫu mã, tăng cường sản xuất và nghiên cứu dài hạn cho ngành sản xuất ô tô. Hãng tăng thời gian bảo hành xe lên 10 năm hoặc 160.000 km. Đồng thời đây cũng là thời gian hãng này phát động chiếc dịch marketing cực lớn. Vào năm 2002, Hyundai là nhà tài trợ chính thức của World Cup- Giải bóng đá lớn nhất hành tinh. Vào năm 2004, Hyundai vượt qua nhiều đối thủ khác để giữ vị trí thứ 2 và hiện tại, thương hiệu này lot top 100 thương hiệu ô tô lớn nhất thế giới. Hãng xe Hyundai đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Tại Việt Nam, xe tải Hyundai là sản phẩm được rất nhiều khách hàng yêu thích. Bằng chứng là có hàng trăm đại lý xe tải Hyundai mọc lên khắp các tỉnh thành trên cả nước. Doanh số bán hàng của hãng tăng lên theo từng năm và chưa có dấu hiệu chững lại. Để có được thành công như ngày hôm nay, hãng Hyundai đã không ngừng nỗ lực, cải tiến về chất lượng mẫu mã để chiếm được lòng tin của người tiêu dùng. 

Xe tải Hyundai là thương hiệu có tiếng trên thị trường nhờ chất lượng vượt trội mà giá cả vô cùng hợp lý. Chất lượng xe ổn định, tiết kiệm nhiên liệu, khả năng vận tải tốt, ít hư hỏng vặt và phụ tùng có sẵn nên dễ dàng thay thế. Chi phí ban đầu khách hàng cần bỏ ra hơi cao tuy nhiên giá trị xe sử dụng lại rất lâu dài. Do đó, nếu mua một chiếc xe giá rẻ hơn những thời gian sử dụng ngắn hạn và hay hỏng hóc thì việc mua ngay xe tải Hyundai từ ban đầu là lựa chọn sáng suốt.

Xe tải Hyundai mang những đặc điểm nổi bật như sau:

Tất cả các sản phẩm của hãng Hyundai đều sử dụng động cơ Diesel hiện đại với khả năng vận hành mạnh mẽ vượt trội. Xe có thể di chuyển dễ dàng trên bất cứ đoạn đường quanh co hay đèo dốc một cách dễ dàng. Xe cực khoẻ khi chạy đường trường. Thùng nhiên liệu lớn đủ để xe hoạt động nhiều giờ liên tục.

Xe được sản xuất và lắp đặt trên công nghệ dây chuyền công nghệ và đồng bộ. Đây là dây chuyền công nghệ cao chỉ duy nhất Hyundai Hàn Quốc áp dụng. Khi xây dựng nhà máy tại Việt nam, hãng cũng chuyển giao đầy đủ công nghệ cho nhà máy Đô Thành. Toàn bộ linh kiện đều được nhập khẩu về Việt Nam lắp ráp. Do đó, chất lượng xe không đổi mà giá thành lại cực kỳ hợp lý. 

Xe tải Hyundai rất đa dạng về chủng loại. Khách hàng có thể lựa chọn những dòng xe có tải trọng 1.5 tấn đến những dòng tải nặng có tải trọng lên đến 16 tấn. Một số mẫu xe phổ biến tại nước ta như: hyundai porter, xe tải hyundai hd99, xe tai hyundai hd65, xe hyundai hd72, xe tai hd120sl, hyundai hd65, xe new mighty n250, xe tai hyundai hd700, xe hyundai h100, xe tai hyundai hd99, hyundai hd72, hyundai hd210, xe tải hd120sl, hyundai hd1000, hyundai 1 tấn, hyundai 5 tấn, xe tải hyundai 8 tấn, xe tai hyundai 8 tan, hyundai 7 tấn… Xe được thiết kế đạt chuẩn quốc tế nên chất lượng và hiệu suất cực cao trong quá trình hoạt động.

Hệ thống khung gầm xe tải Hyundai rất cứng cáp và đảm bảo. Bộ phận khung sườn, gầm bệ của xe được thử nghiệm nhiều lần đảm bảo sát với thực tế và đạt được yêu cầu cao nhất. Xe cũng có chất lượng vượt trội khi vận hành. Tải trọng xe rất lớn nên phù hợp với mọi cung đường dù bằng phẳng hay khó khăn, hiểm trở. Gầm xe chắc khoẻ, cứng cáp. Khả năng vượt tải cao nhất trong các dòng hiện có trên thị trường hiện nay. Do đó, nếu thường xuyên chở quá tải thì việc sử dụng xe tải Hyundai là lựa chọn vô cùng sáng suốt và hợp lý.

Thiết kế xe tải Hyundai vô cùng năng động và đẹp mắt. Kiểu dáng xe áp dụng triệt để nguyên tắc khí động học giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa trong quá trình xe vận hành. Động cơ xe thế hệ mới có khả năng hoạt động mạnh mẽ và bền bỉ. Đặc biệt là xe tiêu hao nhiên liệu rất thấp, mang lại giá trị kinh tế cực cao. Xe tải Hyundai mang đến sự vận hành êm ái, khả năng tăng tốc cực mượt mà. Các tiện nghi trên xe được lắp đặt đồng bộ và đầy đủ. Do đó, người dùng ngồi trong xe đều có cảm giác đang di chuyển trên một chiếc xe du lịch đúng nghĩa. Không gian nội thất trên xe rộng rãi nên giúp tài xế thoải mái nhất khi di chuyển trên chặng đường dài. 

Thùng xe tải Hyundai được đóng mới 100% dựa trên các thông số quy định tại Cục Đăng Kiểm Việt Nam. Hiện nay, xe có các phân khúc chính là xe tải Hyundai thùng bạt, thùng kín, thùng bảo ôn, thùng đông lanh. Hyundai còn là sản phẩm được ưa chuộng để đóng các dòng xe chuyên dùng nhờ độ bền cao. Cụ thể như: xe tải Hyundai gắn cẩu, xe tải Hyundai chở rác, xe bồn, xe chở gia súc, gia cầm…

Nhược điểm duy nhất của dòng xe tải Hyundai đó chính là giá xe cao hơn các dòng xe Trung Quốc. Điều này khiến nhiều khách hàng phân vân trong việc chọn lựa.

Có nên mua xe tải Hyundai hay không?

Tuỳ vào nhu cầu công việc và điều kiện kinh tế mà các khách hàng quyết định có mua xe tải Hyundai hay không?

Đối với khách hàng thường xuyên có đơn hàng để chuyên chở hay những khách hàng có tiền đề tài chính tốt thì rất nên mua xe tải Hyundai để sử dụng.

Thế Giới Xe Tải hiện nay là đại lý xe tải Hyundai chính hãng chuyên cung cấp các dòng xe tải, xe ben, xe đầu kéo, xe chuyên dùng. Doanh số bán hàng hằng năm của đại lý lên đến hàng nghìn chiếc. Thế Giới Xe Tải là lựa chọn hàng đầu của các khách hàng có nhu cầu mua xe Hyundai. 

Ngoài ra, tại Thế Giới Xe tải, chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng. Chúng tôi có đội ngũ nhân sự với tay nghề cao. Máy móc và các phương tiện được đầu tư đồng bộ. Do đó, hệ thống này hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ uy tín và hài lòng nhất.

Đội ngũ nhân viên bán hàng của Thế Giới Xe Tải bao gồm những người được đào tạo chuyên nghiệp nên có tác phong phục vụ chuyên nghiệp và tận tuỵ. Ở họ được trang bị đầy đủ những kiến thức chuyên môn đầy đủ nhất. Chúng tôi cam kết luôn luôn đón tiếp nồng nhiệt quý khách hàng khi đến với chúng tôi. Với Thế Giới Xe tải, khách hàng luôn luôn là thượng đế.

Quý khách hàng có nhu cầu mua xe mà không đủ điều kiện tài chính có thể chia sẻ cùng chúng tôi để được hỗ trợ mua xe trả góp. Hiện, công ty đang liên kết với hệ thống ngân hàng uy tín như: Techcombank, Vietinbank, HD Bank, TPbank, BIDV, VIB, Đông Á Bank… Với những sản phẩm chất lượng như xe tải Hyundai, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ vay 80% giá trị xe. số tiền trả dần trong vòng 6 năm với lãi suất ưu đãi chỉ 7%/ năm.

Một vấn đề nữa rất được khách hàng quan tâm đó là giá xe tải Hyundai. Ngay dưới đây, chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng bảng giá xe tải Hyundai đầy đủ nhất. Trong đó bao gồm: giá xe tải porter, gia xe tai 1t9, gia xe tai 1.25t, giá xe tải n250, gia xe tai huyn đai 1tan 25, gia xe tai 9 tan, giá xe tải huyn đai 1tan, gia xe tai hd700 dong vang, Giá trên đây chỉ bao gồm xe và thùng xe, chưa bao gồm phí ra giấy tờ. Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ tới số hotline của công ty để được phục vụ. Chúng tôi hân hạnh được đón tiếp.

Bảng giá xe tải Hyundai

Giá xe tải Hyundai Porter H150

– Giá xe tải Hyundai Porter 1.49 tấn thùng kín:  438.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai Porter 1.5 tấn thùng bạt: 432.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai Porter 1t49 thùng bảo ôn: 499.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai Porter 1t5 thùng lửng: 425.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 1 tấn Porter thùng đông lạnh: 550.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai New Mighty N250

– Giá xe tải Hyundai 2t4 New Mighty N250 thùng lửng: 489.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 2t2 New Mighty N250 thùng kín: 504.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 2.3 tấn New Mighty N250 thùng bạt: 502.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 1.9 tấn New Mighty N250 thùng bảo ôn: 585.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 2 tấn New Mighty N250 thùng đông lạnh: 675.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai New Mighty 75S

– Giá xe tải Hyundai 3t9 New Mighty 75S thùng kín: 692.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 4t2 New Mighty 75S thùng lửng: 705.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 4 tấn New Mighty 75S thùng bạt: 701.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai New Mighty 110S

– Giá xe tải Hyundai 7 tấn New Mighty 110S thùng bạt: 722.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 7.2 tấn New Mighty 110S thùng lửng: 715.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 6.9 tấn New Mighty 110S thùng kín: 725.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai HD99

– Giá xe tải Hyundai HD99 6T3 thùng kín: 720.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD99 6T5 thùng bạt: 718.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD99 6T7 thùng lửng: 700.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD99 6 tấn thùng bảo ôn: 865.000.000VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD99 6.5 tấn thùng đông lạnh: 890.000.000VNĐ

Giá xe tải Hyundai HD700

– Giá xe tải Hyundai 6.8 tấn HD700 thùng kín: 705.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 6.9 tấn HD700 thùng mui bạt: 703.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 7 tấn HD700 thùng lửng: 698.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 6.5 tấn HD700 thùng bảo ôn: 845.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 6t5 HD700 thùng đông lạnh: 930.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai HD800

– Giá xe tải Hyundai HD800 8 tấn thùng kín: 735.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD800 7.8 tấn thùng bảo ôn: 810.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD800 8 tấn thùng lửng: 725.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD800 8 tấn thùng bạt: 732.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD800 7.6 tấn thùng đông lạnh: 975.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai HD120SL

– Giá xe tải Hyundai 7.9 tấn HD120SL thùng kín: 780.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 8 tấn HD120SL thùng bạt: 805.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 8t3 HD120SL thùng lửng: 768.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 8 tấn HD120SL thùng bạt bửng nâng: 825.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai HD210

– Giá xe tải Hyundai HD210 13.5 tấn thùng bạt bửng nâng: 1.530.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD210 13.3 tấn thùng kín: 1.485.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD210 13.7 tấn thùng mui bạt: 1.470.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD210 14 tấn thùng lửng: 1.440.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD210 13 tấn thùng đông lạnh: 2.150.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai HD250 14.3 tấn thùng đông lạnh: 2.705.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai HD320

– Giá xe tải Hyundai 17.8 tấn HD320 thùng lửng: 2.040.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 17 tấn HD320 thùng kín: 2.090.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 18 tấn HD320 thùng bạt: 2.065.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 16 tấn HD320 thùng đông lạnh: 3.055.000.000 VNĐ

Giá xe tải Hyundai HD360

– Giá xe tải Hyundai 21.5 tấn HD360 thùng bạt: 2.250.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 20 tấn HD360 thùng lửng: 2.220.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Hyundai 18t7 HD360 thùng kín cánh dơi: 2.320.000.000 VNĐ

Xe tải Hyundai gắn cẩu Unic

– Xe cẩu Hyundai HD250 12 tấn gắn cẩu Unic URV553: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 12 tấn gắn cẩu Unic URV554: Đang cập nhật giá

– Xe tải Hyundai HD700 5.7 tấn gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 12 tấn gắn cẩu Unic URV504: Đang cập nhật giá

– Xe tải Hyundai HD120S 6 tấn gắn cẩu Unic URV343: Đang cập nhật giá

– Xe tải Hyundai HD320 16 tấn gắn cẩu Unic URV554: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 13 tấn gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD700 5.8 tấn gắn cẩu Unic URV343: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 10 tấn gắn cẩu Unic URV805: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD800 7 tấn gắn cẩu Unic URV344: 1.230.000.000 VNĐ

– Xe tải Hyundai HD210 11 tấn gắn cẩu Unic URV546: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 16 tấn gắn cẩu Unic URV805: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD72 12 tấn gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 11.5 tấn gắn cẩu Unic URV555: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 11t5 gắn cẩu Unic URV545: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 17 tấn gắn cẩu Unic URV554: Đang cập nhật giá

– Xe tải Hyundai HD99 5 tấn gắn cẩu Unic URV343: 1205.000.000 VNĐ

– Xe cẩu Hyundai HD120SL 7 tấn gắn cẩu Unic URV340: 1.035.000.000 VNĐ

– Xe cẩu Hyundai HD99 5t5 gắn cẩu Unic URV344: 1.220.000.000 VNĐ

Xe tải Hyundai gắn cẩu Soosan

– Xe cẩu Hyundai HD320 11 tấn gắn cẩu Soosan SCS1015LS: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 10 tấn gắn cẩu Soosan SCS1015LS: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD170 5.2 tấn gắn cẩu Soosan SCS524: Đang cập nhật giá giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 8 tấn gắn cẩu Soosan SCS1015LS: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 14 tấn gắn cẩu Soosan SCS1015LS: Đang cập nhật giá

Xe tải Hyundai gắn cẩu Tadano

– Xe cẩu Hyundai HD120SL 6.9 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE303MH: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 13 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD800 6.7 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: 1.235.000.000 VNĐ

– Xe cẩu Hyundai HD72 2.5 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE303MH: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD250 12 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE503MH: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 12 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE504MH: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD700 6 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD99 5.2 tấn gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: 1.245.000.000 VNĐ

Xe tải Hyundai gắn cẩu Atom

– Xe cẩu Hyundai HD320 11 tấn gắn cẩu Atom 1205: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 11 tấn gắn cẩu Atom 1405: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 14 tấn gắn cẩu Atom 1205: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 12 tấn gắn cẩu Atom 1205: Đang cập nhật giá

Xe tải Hyundai gắn cẩu Dongyang

– Xe cẩu Hyundai HD360 17 tấn gắn cẩu Dongyang 7 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 14 tấn gắn cẩu Dongyang 10 tấn 5 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 12 tấn gắn cẩu Dongyang 10 tấn 5 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 16 tấn gắn cẩu Dongyang 6 tấn 7 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD250 11 tấn gắn cẩu Dongyang 6 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 13 tấn gắn cẩu Dongyang 8 tấn: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 11 tấn gắn cẩu Dongyang 6 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá

Xe tải Hyundai gắn cẩu Kanglim

– Xe cẩu Hyundai HD360 15 tấn gắn cẩu Kanglim 10 tấn 5 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 14 tấn gắn cẩu Kanglim 12 tấn 5 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 14 tấn gắn cẩu Kanglim 7 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD320 11 tấn gắn cẩu Kanglim 7 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 12 tấn gắn cẩu Kanglim 5 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá

Xe tải Hyundai gắn cẩu HKTC

– Xe cẩu Hyundai HD320 12 tấn gắn cẩu HKTC HLC-10015S: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 14.2 tấn gắn cẩu HKTC HLC-10015S: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD210 12 tấn gắn cẩu HKTC HLC-3014M: Đang cập nhật giá

Xe tải Hyundai gắn cẩu Palfinger

– Xe cẩu Hyundai HD210 10 tấn gắn cẩu Palfinger 7 tấn 3 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe cẩu Hyundai HD360 14 tấn gắn cẩu Palfinger 13 tấn 5 khúc: Đang cập nhật giá

Giá Xe ép rác Hyundai

– Xe ép rác Hyundai HD260 20 khối: Đang cập nhật giá 

Giá Xe đầu kéo Hyundai

– Xe đầu kéo Hyundai Xceint 2 cầu máy 380Ps: Đang cập nhật giá

– Xe đầu kéo HD1000 Hyundai máy 410Ps 2 cầu: 1.650.000.000 VNĐ

– Xe đầu kéo HD700 Hyundai máy 320ps 2 cầu: 1.580.000.000 VNĐ

– Xe đầu kéo Hyundai Trago Xceint 440Ps: Đang cập nhật giá

Giá Xe ben Hyundai

– Xe ben Hyundai 6t6 HD700 Đồng Vàng: 805.000.000 VNĐ

– Xe ben Hyundai 1.95 tấn New Mighty N250: 605.000.000 VNĐ

– Xe ben Hyundai 7 tấn New Mighty 2017: 835.000.000 VNĐ

– Xe ben Hyundai 1.75 tấn HD65 2 khối: 690.000.000 VNĐ

– Xe ben Hyundai H150 1.25 tấn New Porter : 495.000.000 VNĐ

– Xe ben Hyundai 15 tấn HD270 10 khối: 1.810.000.000 VNĐ

– Xe ben Hyundai Xceint 12 tấn nhập khẩu: 1.290.000.000 VNĐ

– Xe ben Đô Thành IZ65S 1.95 tấn 2.5 khối: 510.000.000 VNĐ

Xe bồn chở dầu Hyundai

– Xe bồn Hyundai HD320 20 khối chở dầu Diesel: Đang cập nhật giá

– Xe bồn Hyundai HD99 7 khối chở dầu Diesel: 910.000.000 VNĐ

– Xe bồn Hyundai HD320 22 khối chở xăng: Đang cập nhật giá

– Xe bồn Hyundai HD800 9 khối chở xăng: 950.000.000 VNĐ

– Xe bồn Hyundai HD310 18 khối chở dầu Diesel: Đang cập nhật giá

– Xe bồn Hyundai HD700 8.5 khối chở xăng: 950.000.000 VNĐ

– Xe bồn Hyundai HD310 22 khối chở xăng: Đang cập nhật giá

– Xe bồn Hyundai HD260 17 khối chở xăng dầu: Đang cập nhật giá

Xe bồn chở sữa Hyundai

– Xe bồn chở sữa Hyundai HD360 18 khối: Đang cập nhật giá

– Xe bồn chở sữa Hyundai HD210 12.5 khối: Đang cập nhật giá

– Xe bồn chở sữa Hyundai HD310 17 khối: 2.630.000.000 VNĐ

Xe bồn trộn bê tông Hyundai

– Xe bồn trộn bê tông Hyundai HD270 7 khối: Đang cập nhật giá

Xe bồn chở thức ăn gia súc Hyundai

– Xe bồn chở thức ăn gia súc Hyundai HD360 32 khối: Đang cập nhật giá

– Xe bồn chở thức ăn gia súc Hyundai HD800 12 khối: 1.020.000.000 VNĐ

– Xe bồn chở thức ăn gia súc Hyundai HD99 9 khối: 965.000.000 VNĐ

– Xe bồn hút chất thải Hyundai HD700 6 khối: Đang cập nhật giá

Bảng Báo Giá Xe Tải Howo Mới Nhất Hiện Nay Kèm Ưu Đãi Cập Nhật 09/2025

0

Giá xe tải Howo dao động từ dưới 1 tỷ đến hơn 1,8 tỷ VNĐ tùy dòng xe và cấu hình. Con số niêm yết chưa phản ánh đầy đủ chi phí lăn bánh, vốn có thể cộng thêm khoảng 3–5% giá xe.

Xe tải howo

I. Tổng Quan Thị Trường Xe Tải Howo tại Việt Nam

Howo thuộc Sinotruk (China National Heavy Duty Truck Group). Thương hiệu này có độ phủ rộng trong phân khúc xe thương mại. Mạng lưới nhà phân phối và hậu mãi giúp người mua tiếp cận sản phẩm, phụ tùng và dịch vụ thuận tiện tại Hà Nội, TP.HCM và nhiều tỉnh thành.

Vị thế thương hiệu. Xe tải Howo hiện diện mạnh ở các công trình xây dựng, logistics và vận tải đường dài. Các đơn vị như Ô tô Phú Mẫn, Sinotruk Việt Nam, Công ty Hoàng Huy, Kinh Bắc đóng vai trò cung ứng và bảo hành chính hãng.

Danh mục sản phẩm chủ lực.

  • Xe ben: 3 chân, 4 chân; thùng vuông hoặc thùng U.
  • Xe tải thùng: 2–5 chân; thùng bạt, thùng nhôm.
  • Xe đầu kéo: Howo Max, Sitrak T7H; nhiều cấu hình cầu và công suất.

Gợi ý đọc tiếp: nếu bạn đang khảo giá tổng quan, hãy ưu tiên Giá Xe Tải Howo để nắm khung ngân sách trước khi chọn cấu hình.

II. Bảng Giá Xe Tải Howo Mới Theo Cấu Hình

Giá niêm yết đã gồm VAT nhưng chưa gồm phí lăn bánh bắt buộc. Khoảng giá thay đổi theo số chân, loại thùng, động cơ và đại lý.

2.1 Giá xe ben Howo (3 chân, 4 chân; thùng vuông/thùng U)

  • Ben 3 chân: khoảng 1.400–1.430 triệu VNĐ.
  • Ben 4 chân đời 2025: khoảng 1.540–1.580 triệu VNĐ; thùng U thường cao hơn thùng vuông nhờ hiệu suất đổ vật liệu.

Cần so sánh Giá xe ben Howo 4 chân giữa các đại lý vì có thể chênh lệch theo chính sách khuyến mãi, phụ kiện tặng kèm.

2.2 Giá xe tải thùng Howo (2–5 chân)

  • 2 chân (8–8.6 tấn): 990–1.060 triệu VNĐ.
  • 3 chân: khoảng 1.270–1.330 triệu VNĐ (máy MAN 280 mã lực ở mức thấp của dải).
  • 4 chân: 1.730–1.810 triệu VNĐ (thùng bạt → thùng nhôm).
  • 5 chân: 1.815–1.860 triệu VNĐ (thùng bạt → thùng nhôm).

2.3 Giá xe đầu kéo Howo (Sitrak T7H, Howo Max)

  • Sitrak T7H: 1.190–1.220 triệu VNĐ (cầu láp → cầu dầu).
  • Howo Max 440HP: 1.275–1.310 triệu VNĐ.
  • Howo Max 460HP: 1.295–1.340 triệu VNĐ.

Bảng 1 — Giá tham chiếu xe Howo mới (triệu VNĐ)

Dòng xe Cấu hình tiêu biểu Khoảng giá Ghi chú ngắn
Xe ben 3 chân Thùng vuông/đúc ~380HP 1400–1430 Phổ biến công trình
Xe ben 4 chân (2025) Thùng U / thùng vuông 1540–1580 Thùng U thường cao hơn
Xe tải thùng 2 chân 8–8.6 tấn 990–1060 Dải giá “entry”
Xe tải thùng 4 chân Thùng bạt/nhôm 1730–1810 Nhôm nhẹ, tăng tải cho phép
Xe tải thùng 5 chân Thùng bạt/nhôm 1815–1860 Phù hợp cung đường ổn định
Đầu kéo Sitrak T7H Cầu láp → cầu dầu 1190–1220 Định vị bền bỉ, tin cậy
Đầu kéo Howo Max 440HP Cabin hiện đại 1275–1310 Tùy gói công nghệ cabin
Đầu kéo Howo Max 460HP Công suất cao hơn 1295–1340 Phù hợp container đường dài
Giá đã gồm VAT; chưa gồm chi phí lăn bánh; có thể chênh 6–7% giữa các đại lý và thời điểm.

III. Phân Tích Chi Phí Lăn Bánh & Tổng Giá Sở Hữu

Tổng chi phí lăn bánh thường chiếm 3–5% giá xe. Người mua cần dự trù ngân sách cho các khoản bắt buộc và phát sinh.

3.1 Các khoản chi phí bắt buộc

  • Lệ phí trước bạ: 2% theo giá trên hóa đơn.
  • Biển số: 500.000 VNĐ (HN/TP.HCM) hoặc 150.000 VNĐ (tỉnh).
  • Đăng kiểm: 330.000–400.000 VNĐ.
  • Bảo trì đường bộ: khoảng 4,68–12,48 triệu VNĐ/năm tùy tải trọng.
  • Bảo hiểm TNDS bắt buộc: 2,746–3,56 triệu VNĐ.

3.2 Khoản phát sinh thường gặp

  • Lắp thiết bị: định vị, camera, theo gói.
  • Bảo hiểm thân vỏ: ~1,35–1,8% giá xe (thường yêu cầu khi vay).
  • Phí dịch vụ hồ sơ, công chứng, xăng xe: ~2,5 triệu VNĐ.

Bảng 2 — Cấu phần chi phí lăn bánh (tham khảo)

Khoản phí Mức tham khảo Ghi chú
Lệ phí trước bạ 2% giá xe Khoản lớn nhất sau giá xe
Biển số 150k–500k Theo địa phương
Đăng kiểm 330k–400k Theo loại xe
Bảo trì đường bộ 4,68–12,48 triệu/năm Theo tải trọng
Bảo hiểm TNDS 2,746–3,56 triệu Bắt buộc
Bảo hiểm thân vỏ ~1,35–1,8% giá xe Thường cần khi mua trả góp
Dịch vụ hồ sơ, công chứng ~2,5 triệu Theo đại lý
Thiết bị (định vị, camera) Theo gói Quy định vận tải

Ví dụ nhanh. Xe tải thùng 4 chân giá 1.730 tỷ VNĐ: phí lăn bánh khoảng ~3% ≈ 52 triệu (có thể cao hơn tùy gói bảo hiểm và thiết bị). Khi so sánh tổng sở hữu giữa xe mới và đầu kéo, nên quy đổi cả nhiên liệu, bảo dưỡng, và khấu hao để có bức tranh đầy đủ về Giá lăn bánh xe đầu kéo Howo theo nhu cầu vận hành thực tế.

IV. Giá Xe Tải Howo Đã Qua Sử Dụng: Cơ Hội & Rủi Ro

Khung giá tham khảo. Ben 4 chân đời 2015 khoảng ~730 triệu VNĐ; đời 2019 khoảng ~1.250 triệu VNĐ. Đầu kéo cũ ghi nhận dải ~379–1.007 triệu VNĐ tùy năm, số km và tình trạng.

Ưu điểm.

  • Vốn ban đầu thấp hơn đáng kể.
  • Khấu hao hàng năm nhẹ hơn xe mới.

Rủi ro.

  • Không còn bảo hành chính hãng.
  • Nguy cơ hỏng hóc ẩn, chi phí sửa chữa cao.
  • Vay vốn khó hơn; cần thẩm định kỹ động cơ, hộp số, cầu, và lịch sử bảo dưỡng.

V. Hình Thức Mua Trả Góp & Gói Tài Chính

Tỷ lệ vay có thể lên tới 90% giá trị hóa đơn. Thời hạn vay phổ biến 3–7 năm. Một số công ty tài chính như Chailease có gói linh hoạt năm đầu; lãi suất ưu đãi thường ở mức ~9–10%.

Điều kiện – thủ tục cơ bản.

  • Cá nhân: CCCD, chứng minh thu nhập.
  • Doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính cơ bản.
  • Quy trình: đặt cọc, thẩm định hồ sơ, duyệt vay, đóng đối ứng, lăn bánh, giải ngân – nhận xe.

Lưu ý: sau năm đầu, lãi suất có thể điều chỉnh theo chính sách từng đơn vị. Cần lập kế hoạch dòng tiền, dự phòng biến động.

Thực hành tốt: chủ động chuẩn bị Thủ tục mua xe Howo trả góp sớm, rà soát điều khoản bảo hiểm thân vỏ, phí phạt trả nợ trước hạn và lịch trả góp.

VI. Yếu Tố Kỹ Thuật & Thị Trường Ảnh Hưởng Đến Giá

Cấu hình kỹ thuật.

  • Động cơ: MAN thường có giá cao hơn Weichai nhờ công nghệ và độ tin cậy.
  • Truyền động: cầu dầu/cầu láp; hộp số 2 tầng (12 số tiến/2 lùi).
  • Thùng: thùng U tăng hiệu suất đổ; thùng nhôm giảm tự trọng, tăng tải cho phép.

Chu kỳ sản phẩm & đại lý.

  • Xe đời 2025 thường giá cao hơn đời cũ.
  • Chênh lệch 6–7% giữa đại lý do khuyến mãi, tặng phụ kiện, thời điểm nhập hàng.

Meo nhỏ: khi so sánh Howo Max 440HP và Sitrak T7H 440HP, hãy cân nhắc ưu tiên cabin, gói an toàn và nhu cầu thực tế của tuyến khai thác.

VII. Gợi Ý Lựa Chọn & Tư Vấn Mua Xe

Xác lập nhu cầu. Tuyến đường, loại hàng, tần suất chuyến, quy định tải trọng.
Chọn cấu hình. Sức kéo, tỷ số truyền, loại cầu, vật liệu thùng.
Tối ưu tài chính. So sánh gói vay, phí bắt buộc, tổng chi phí sở hữu theo năm.
Địa bàn khai thác. Cao tốc, đồi núi, nội đô… quyết định động cơ, phanh, và cấu hình truyền động.

Trong giai đoạn khảo giá, ưu tiên làm việc với nhiều đại lý để chốt mức niêm yết và khuyến mãi tốt nhất; tạo “ma trận” so sánh riêng cho Giá xe Howo chính hãng theo đúng cấu hình bạn định mua.

Kết Luận

Giá xe Howo không chỉ là con số niêm yết. Đó là tổng hòa của cấu hình kỹ thuật, chi phí lăn bánh và phương án tài chính. Với dải sản phẩm rộng, nguồn cung ổn định và nhiều lựa chọn trả góp, Howo là phương án linh hoạt cho doanh nghiệp và cá nhân đang mở rộng đội xe. Hãy tính đủ chi phí, chọn đúng cấu hình, và thương thảo khéo để chốt mức giá tối ưu.

Bảng Giá Xe Tải Veam Mới Nhất Hiện Nay Ít Người Biết Cập Nhật 09/2025

0

Tổng công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam – CTCP (VEAM) – đơn vị sản xuất xe tải Veam được thành lập vào năm 1990. Mục tiêu của doanh nghiệp là thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành cơ khí. Trong đó, nổi bật nhất là công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. 

Thương hiệu Veam hiện có 20 đơn vị thành viên bao gồm các công ty con là công ty TNHH Nhà nước một thành viên, các công ty cổ phần, công ty liên kết, các chi nhánh phụ thuộc và 1 viện nghiên cứu. Hiện, công ty Veam có trên 7.000 cán bộ công nhân viên đang làm việc tại các công ty sản xuất và kinh doanh máy móc, phụ tùng phục vụ cho sản xuất nông lâm ngư nghiệp và giao thông vận tải. Trong số các đơn vị thành viên còn có 3 công ty chuyên về kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị đáp ứng các nhu cầu của VEAM và các bạn hàng khác. VEAM là đối tác Việt Nam tham gia góp vốn và thành lập các liên doanh như: Toyota Việt Nam, Honda Việt Nam, Ford Việt Nam, Mekong Auto, Kumba và Veam Korea.

Hiện nay, Veam là đơn vị lớn nhất về qui mô và có truyền thống lâu dài về sản xuất máy nông nghiệp tại Việt Nam. Công ty có bề dày kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất. Các sản phẩm của nhà máy Veam như: máy cày, động cơ đốt trong (xăng và diesel), máy xay xát lúa và hộp số nuôi tôm đang rất được thị trường nội địa ưa thích và hiện nay đã xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Các dây chuyền sản xuất của Veam được đầu tư và cải tiến thường xuyên để có thể đạt chất lượng tốt nhất. Chi phí đến tay người tiêu dùng thấp cũng là một trong những mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, chất lượng, công ty Veam đã có thể áp dụng các mô hình quản lý tiên tiến. Từ đó giúp giảm chi phí, tăng năng xuất và phản ứng nhanh hơn với những thay đổi của thị trường máy nông nghiệp Việt Nam.

Vào cuối năm 2009, nhà máy ô tô Veam được xây dựng dựa trên cơ sở thiết kế đồng bộ của nhà máy ô tô Samsung (Hàn Quốc) với công suất 33.000 xe tải/năm. Hiện nay, công ty chính thức đi vào hoạt động và đã cho ra thị trường những sản phẩm đầu tiên. Đây là nhà máy lắp ráp ô tô có qui mô lớn với tiêu chuẩn quốc tế, các dây chuyền dập, sơn tĩnh điện và lắp ráp hoàn toàn đồng bộ và có tính tự động hóa cao giúp cho sản phẩm của ô tô tải của Veam đạt được chất lượng tốt và ổn định. Tới nay, dù mới xuất hiện chưa lâu, song các sản phẩm của hãng luôn nhận được phản hồi tốt từ người tiêu dùng.

Ngay từ những năm 2000, hãng Veam đã tích cực tham gia vào ngành công nghiệp hỗ trợ và đã có những thành công bước đầu. Hiện nay, xe tải Veam trở thành nhà cung cấp phụ tùng chính thức cho các liên doanh lớn tại Việt Nam như: Honda, Piaggio, Yamaha… Với năng lực hiện thời, Veam có thể sản xuất được các chi tiết phần khung và chi tiết phần động cơ, đặc biệt có những chi tiết động cơ dạng khó như: Trục khuỷu (Crankshaft), Tay biên (Connecting Rod)… Việc cộng tác với công ty lớn giúp Veam nâng tầm thương hiệu. Đến nay, đã có nhiều công ty nước ngoài tìm đến Veam đặt hàng như Sumitomo, Enkei, Konishi, Tshukuba…

Bên cạnh việc phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với xe máy, hãng còn xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư sản xuất ô tô, phụ tùng và linh kiện ô tô nước ngoài liên doanh, liên kết, chuyển giao công nghệ sản xuất phụ tùng và linh kiện ô tô cho các công ty thành viên của Veam và xây dựng các nhà xưởng sản xuất phụ tùng, linh kiện ô tô cung cấp cho các công ty: Toyota, Honda, Ford… nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa theo đúng chủ trương và chỉ đạo của Chính phủ, góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.

Các đặc điểm của xe tải Veam:

Dòng xe tải Veam sử dụng động cơ Hyundai. Các bộ phần truyền động khác như cầu, hộp số đều được nhập khẩu đồng bộ từ Hàn Quốc nên vận hành êm ái và mượt mà. Xe được lắp ráp tại Việt Nam nên được thiết kế và điều chỉnh lại sao cho phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và thói quen sử dụng của người Việt. 

Xe đặc trưng với cabin đầu vuông nên mang lại cảm giác mạnh mẽ, sang trọng và chắc chắn. Thiết kế khí động học giúp xe giảm sức cản của gió và di chuyển nhẹ nhàng trên mọi chuyển động. Xe có nhiều cải tiến như hệ thống đèn halogen siêu sáng giúp tài xế quan sát dễ dàng cả ban ngày và ban đêm. 

Thùng xe có kiểu dáng phù hợp để chuyên chở các mặt hàng. Một số loại thùng phổ thông như thùng kín, thùng bạt, thùng lửng… Lòng thùng rất rộng giúp ích trong việc vận chuyển hàng hoá, đặc biệt là những mặt hàng công kềnh. 

Xe được áp dụng hệ thống phanh thuỷ lực có tác dụng hai chiều nên giúp xe tại được sự thăng bằng khi di chuyển với tốc độ cao. Hệ thống treo nhíp hình bán nguyệt giảm tối đa độ rung bền bỉ, đặc biệt là khả năng chịu tải trọng lớn. Xe được thiết kế theo tiêu chuẩn và kiểu dáng của người nước ngoài. Mẫu mã lạ mắt mang đến phong cách hiện đại đồng thời tiết kiệm nhiên liệu. 

Ưu điểm của xe tải Veam:

Xe tải Veam là dòng xe chất lượng cao được lắp đặt trên dây chuyền công nghệ Hàn Quốc. Mẫu mã xe đẹp, sang trọng, khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Kết cấu xe đồng bộ 100% đối với linh kiện cầu – máy – hộp số theo đúng cam kết ban đầu của nhà sản xuất. Động cơ xe có xuất xứ từ Hàn Quốc và có khả năng di chuyển tốt trên mọi địa hình, kể cả địa hình xấu. Các dòng xe tải Veam gồm có: xe tải Veam VT260-1, xe tải Veam VPT095, xe tai Veam Star, xe tải Veam VT350, xe tải Veam VT252-1, xe tai Veam HD800, xe tải Veam VT340, xe tải Veam VPT950, xe tải Veam VT100…

Thùng xe được thiết kế đặc biệt nên có độ bền vượt thời gian. Lòng thùng xe rộng giúp chở được nhiều loại hàng hoá, đặc biệt là các mặt hàng cồng kềnh. Thùng được bảo hành 1 năm khi đóng mới tại Thế Giới Xe Tải. 

Giá xe tải Veam rất hợp lý vì được lắp ráp tại Việt Nam. Do vậy, tất cả mọi người dùng đều có khả năng sở hữu sản phẩm này. Xe thích hợp để đầu tư do thu hồi vốn nhanh chóng.

Đại lý xe tải Veam hiện nay được xây dựng trên toàn quốc. Đây là điều kiện thuận lợi giúp xe dễ dàng thực hiện công việc bảo hành, bảo trì, sữa chữa. Linh kiện thay thế cho xe đều là hàng chính hãng nên có thể phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi. 

Tải trọng xe rất đa dạng dao động từ 1 tấn đến 15 tấn. Trong đó bao gồm: xe tải veam 990kg, xe tải veam 2t4, xe tải veam 1t9, xe tai veam star 850kg, xe tải veam 1.9 tấn, xe tải veam star 850kg, xe tải veam star 860kg, xe tải veam rabbit 990kg, xe tải veam 3.5 tấn, xe tải veam 6.5 tấn, xe tải veam 7t5, xe tải veam 5 tấn, xe tải veam 3 tấn rưỡi…Xe tải veam

Sở hữu nhiều ưu điểm như vậy song xe tải Veam cũng có những nhược điểm như sau:

Nhược điểm

Xe được lắp ráp trong nước nên nhiều người vẫn còn hoài nghi về chất lượng sản phẩm. Đặc biệt là khi người Việt rất sính ngoại và yêu thích các sản phẩm đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc. 

Đối với các xe có tải trọng lớn thì thiết kế cabin xe không được người dùng đánh giá cao. Xe rất dễ bị trục trặc đường dây điện là một điểm yếu khác không được lòng người dùng. Nhiều người sau khi mua xe phải thay lại toàn bộ đường dây để an tâm hơn trong quá trình di chuyển. Nắm bắt được điều này, nhà sản xuất Veam sẽ khắc phục để làm hài lòng mọi khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty. 

Dưới đây, Thế Giới Xe Tải chia sẻ đến quý khách hàng những thông tin về giá như sau: giá xe tải veam vt750, gia xe tai veam 6t5, giá xe tải veam vt651, giá xe tải veam 1t5, giá xe tải veam vt150, gia xe tai veam 350, gia xe tải veam star 850kg, giá xe tải veam motors, giá xe tải veam 1t25, giá xe tải veam 5 tấn…

Giá xe tải Veam VPT095

– Giá xe tải Veam 900 kg VPT095 thùng bán hàng lưu động: 245.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 950 kg VPT095 thùng kín: 237.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1 tấn VPT095 thùng bạt: 225.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 990 kg VPT095 thùng lửng: 221.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT751

– Giá xe tải Veam 7 tấn VT751 thùng bạt: 629.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam VT751 thùng kín: 634.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT651

– Giá xe tải Veam 6t2 VT651 thùng kín: 596.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 6.2 tấn VT651 thùng bạt: 591.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 6t5 VT651 thùng lửng: 578.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT750

– Giá xe tải Veam 5 tấn VT750 thùng lửng: 578.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 7.3 tấn VT750 thùng kín: 609.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 7t3 VT750 thùng bạt: 604.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT650

– Giá xe tải Veam 6t49 VT650 thùng kín: 630.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 6.5 tấn VT650 thùng bạt: 625.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT100

– Giá xe tải Veam 1 tấn VT100 thùng bạt: 334.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1 tấn VT100 thùng lửng: 331.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1 tấn VT100 thùng bảo ôn: 433.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1 tấn VT100 thùng kín:  336.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT150

– Giá xe tải Veam 1.5 tấn VT150 thùng bảo ôn: 471.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1t5 VT150 thùng kín: 373.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1.5 tấn VT150 thùng bạt:  370.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT200

– Giá xe tải Veam 1t9 VT200 thùng bảo ôn: 510.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1t9 thùng kín VT200: 418.000.000 VNĐ

– Giá xe tải veam 1.9 tấn VT200 thùng bạt: 415.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT260

– Giá xe tải Veam 1.9 tấn VT260 thùng bạt dài 6m2: 520.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1t9 VT260 thùng lửng dài 6m2: 510.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 1t9 VT260 thùng kín dài 6m2: 515.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT250

– Giá xe tải Veam 2t5 VT250 thùng kín: 410.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 2.5 tấn VT250 thùng bạt:405.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam VT340

– Giá xe tải Veam 3t5 VT340 thùng kín dài 6m2: 540.000.000 VNĐ

– Giá xe tải Veam 3t5 VT340 thùng bạt dài 6m2: 535.000.000 VNĐ

– Giá xe tải veam 3.5 tấn VT340 thùng lửng dài 6m2: 530.000.000 VNĐ

Giá xe tải Veam gắn cẩu

Xe tải Veam 5t5 VT651 gắn cẩu Unic URV233: Đang cập nhật giá

– Xe tải Veam 5 tấn VT650 gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá

– Xe tải Veam 2 tấn VT340S gắn cẩu Tadano TM-ZE304MH: Đang cập nhật giá

– Xe tải Veam 1 tấn VT260 gắn cẩu Tadano TM-ZE263MH: Đang cập nhật giá

– Xe tải Veam 8 tấn VT1100 gắn cẩu Soosan SCS746L 7 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá

– Xe tải Veam 6t5 VT750 gắn cẩu Kanglim KS633: Đang cập nhật giá

– Xe tải Veam 7t5 VT1100 gắn cẩu Kanglim KS2056H: Đang cập nhật giá

– Xe tải Veam 6t3 VT751 gắn cẩu Kanglim KS633: Đang cập nhật giá

Giá xe ben Veam 

– Giá xe ben Veam VB200 1t9: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Veam VB160 1t4: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Veam 1t5 VB150: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Veam 7t5 VB750: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Veam VB350 3.5 tấn: Đang cập nhật giá

– Giá xe ben Veam 6t5 VB653: Đang cập nhật giá